1a) Tách riêng CuO tù hợp chất CuO và CaO
b) Nhận biết 2 chất bột màu trắng CaO , P2O5
c) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ZnO , Fe2O3
1a) Tách riêng CuO tù hợp chất CuO và CaO
b) Nhận biết 2 chất bột màu trắng CaO , P2O5
c) Tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp ZnO , Fe2O3
a. Cho hỗn hợp khí CuO và CaO qua khí H2. Do Cu đứng sau H2 trong dãy hoạt động của kim loại nên CuO không phản ứng với H2. CaO phản ứng với H2 tạo thành Ca(OH)2. Còn lại là CuO.
khử hoàn toàn 15.2g hh FeO và Fe2O3 bằng H2, thu được sắt kim loại. Để hòa tan hết lượng sắt này cần dùng 100 ml dung dịch H2SO4 2M. Xác định thành phần phần trăm khối lượng trong mỗi oxit. Tính thể tích H2 đktc.
Nếu cô cạn cẩn thận dung dịch thì sau pứ thu được bao nhiêu gam tinh thể Fe2SO4*7H2O
- PTHH: FeO+H2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)Fe+ H2O
Fe2O3+3H2\(\overset{t^0}{\rightarrow}\)2Fe+ 3H2O
Fe+H2SO4\(\rightarrow\)FeSO4+H2O
\(n_{Fe}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
- Gọi số mol FeO là x và số mol Fe2O3 là y. Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}72x+160y=15,2\\x+2y=0,2\end{matrix}\right.\)
- Giải hệ ta được x=0,1 và y=0,05
\(\%FeO=\dfrac{0,1.72.100}{15,2}\simeq47,37\%\)
%Fe2O3\(\simeq\)52,63%
- Theo PTHH 1 và 2 ta có:
\(n_{H_2}=2n_{FeO}+3n_{Fe_2O_3}=2.0,1+3.0,05=0,35mol\)
- Thể tích H2 ở đktc là: \(V_{H_2}=n.22,4=0,35.22,4=7,84lít\)
\(n_{FeSO_4.7H_2O}=n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4}=0,2mol\)
- Khối lượng tinh thể:
\(m_{FeSO_4.7H_2O}=0,2.278=55,6g\)
a) Trình bày cách nhận biết hai chất rắn màu trắng K2O và P2O5
b) Nhận biết khí CO2 và H2
a) Trích mẫu thử
Cho H2O vào các mẫu thử
pt: K2O+H2O--->2KOH
P2O5+3H2O--->2H3PO4
Mẫu thử làm quỳ tím chuyển màu xanh là K2O
Mẫu thử làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ là P2O5
b) Thích mẫu thử
Cho dung dịch Ca(OH) vào các mẫu thử
Mẫu thử làm đục nước vôi trong là CO2
pt: CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
a) trích mỗi lọ 1 ít dd làm mẫu thử
+ cho quỳ tím ẩm vào các ống nghiệm
- nếu ống nghiệm nào quỳ tím hóa xanh là K2O
- còn lại là P205
b) trích mỗi lọ 1 ít dd làm mẫu thử
+ cho CaO vào từng lọ
- nếu lọ nào xuất hiện kết tủa màu trắng là CO2
PTHH CaO + CO2 --> CaCO3
-còn lại là H2
a) Trình bày cách nhận biết hai chất rắn màu trắng K2O và P2O5
Lấy mỗi lọ một ít chất rắn làm mẫu thử , lần lượt cho các chất rắn vào nước, cho tiếp quỳ tím vào. Nếu :
+ QUỳ hóa xanh , đó là \(K_2O\)
+ Quỳ hóa đỏ , đó là \(P_2O_5\)
b) Nhận biết khí CO2 và H2
Đưa que đóm còn đang cháy lần lượt vào mỗi lọ, nếu :
+ Lọ nào làm que đóm tắt , đó là lọ chứa CO2.
+ lọ nào làm qua đóm cháy chuyển sang màu xanh thì đó là lọ chứa H2.
có những khí ẩm (khí có lẫn hơi nước) : cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích
mình chỉ chỉ cách bạn nhận biết được thôi. những khí có thể làm khô được bằng canxi oxit tạm hiểu là canxi oxit sẽ tác dụng với nước nhưng không tác dụng với khí đó
CaO chỉ làm khô những chất không có phản ứng hóa học với CaO, đó là các chất H2, O2. Những chất không làm khô bằng CaO là CO2 và SO2, vì có phản ứng với CaO:
CaO + SO2 → CaSO3
CaO + CO2 → CaCO3
Canxi oxit tác dụng lâu ngày vs không khí sẽ bị giảm chất lượng. hãy giải thích hiện tượng và mimh họa = PTHH
Vì trong kk có hơi nước nên CaO bị giảm chất lượng.
CaO+H2O\(\rightarrow\)Ca(OH)2
nung đá vôi thu được 8,4 tấn vôi sống . Tính khối lượng đá vôi cần dùng biết trong đá vôi CaCO3 chiếm 85% về khối lượng và hiệu suất phản ứng đạt 90%
CaCO3 -----to---> CaO + CO2
mcaco3 = 100.8,4/56 = 15 tấn
khối lượng đá vôi thực tế cần là:
15:85% :90% = 19,61 tấn
CaCO3 ---> CaO+CO2
100 56
(8,4.100)/56 8,4
=> mCaCO3(lt) = 15 tấn
Do khối lượng đá vôi cần dùng cứa 85% là CaCO3
=> mCaCO3 = (15.85)/100= 12,75 tấn
do H% =90
=> mCaCO3 (Tt) = 12,75.90/100=11,475
cho 31.8 hỗn hợp gồm 2 muối MgCO3 và CaCO3 vào 0.8l dd HCL 1M thu được dd A a;dd A còn dư axit không? b;Lượng CO2 có thể thu được là bao nhiêu? thụ hoàn toàn trong 400ml dd NAOH tao jra 16.7g muối.Tính nồng độ mol/l đã dùng?
Theo đề bài ta có : nHCl = 0,8 mol
a) ta giả sử :
* Hỗn hợp chỉ có muối MgCO3 => nHCl(phản ứng hết) là : \(\dfrac{31,8}{84}\approx0,38\left(mol\right)\)
* Hỗn hợp chỉ có muối CaCO3 => nHCl(phản ứng hết) là : \(\dfrac{31,8}{100}=0,318\left(mol\right)\)
=> Số mol của HCl phản ứng hết với hỗn hợp 2 muối phải thỏa mãn ĐK :
\(0,38>nHCl>0,318\)
Mà nHCl(bđ) = 0,8 > 0,38 => axit còn dư
b)
Ta có :
hỗn hợp muối có chứa 184g muối => gốc CO3 chiếm 120g
vậy 31,8g hỗn hợp muối thì gốc CO3 chiếm : \(\dfrac{31,8.120}{184}\approx20,74\left(g\right)\)
=> mCO2(thu được) = \(20,74.\dfrac{44}{60}\approx15,21\left(g\right)\)
c) Ko rõ đề
khử hoàn toàn 2,4g hỗn hợp CuO và FexOy cùng số mol như nhau bằng hidro thu được 1,76g kim loại. Hoà tan kl đó = dung dịch HCL dư thấy thoát ra 0,448 lít H2 ở đktc.Xác định CTHH của fexoy thụ hoàn toàn trong 400ml dd naoh tạo ra 16.7 g muối.tính nồng độ % đã dùng
1/ Cho CuO và Fe2O3 phản ứng hết vs dd HCl thu được hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Tính % về khối lượng của CuO và Fe2O3.
2/ Một oxit có 20% oxi còn lại là Cu. Tìm CTHH của oxit đó.
1. Tính khối lượng K và K2O (số mol K gấp đôi số mol K2O) vào 200g dung dịch NAOH 4% để thu được dung dịch NAOH 40%
2. Cho 80g AxOy vào ống sứ, nung nóng và dẫn 49,28l khí CO ở đktc đi qua. Khi pứ xảy ra haòn toàn thu đc chất rắn và hỗn hợp khí B có tỉ khối so vs hidro là 19,49. Tìm công thức oxit
Helppppp meee >>><<<<