Cho chất sau tacsdungj vs nhau thành từng đôi: H2O , SO2, BaO, H2SO4, KOH, Al2O3. viết phản ứng
Cho chất sau tacsdungj vs nhau thành từng đôi: H2O , SO2, BaO, H2SO4, KOH, Al2O3. viết phản ứng
Phản ứng:
(1) H2O + SO2 <--> H2SO3 (phản ứng 2 chiều)
(2) H2O + BaO --> Ba(OH)2
(3) SO2 + BaO --> BaSO3
(4) SO2 + 2KOH --> K2SO3 + H2O
hoặc SO2 + KOH --> KHSO3
(5) BaO + H2SO4 --> BaSO4 + H2O
(6) 2KOH + H2SO4 --> K2SO4 + 2H2O
(7) Al2O3 + 3H2SO4 --> Al2(SO4)3 + 3H2O
(8) 2KOH + Al2O3 --> 2KAlO2 + H2O
Phí Xá - Lệ Xá - Tiên Lữ - Hưng Yên.
200ml dd HCLcó nồng độ 3,5Mhòa tan hết 20g hỗn hợp hai oxit cuO và fe2O3
a.viết các phương trình hóa học
b.tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
nHCl = 0,2. 3,5 = 0,7 mol.
Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3 trong hỗn hợp đầu.
Ta có:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
x mol --- 2x mol
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
y mol ---- 6y mol.
Theo bài ra, ta có:
2x + 6y = 0,7 và 80x + 160y = 20.
=> x = 0,05 và y = 0,1.
=> mCuO = 0,05. 80 = 4g. mFe2O3 = 0,1. 160 = 16g
Dẫn 112 ml khí SO2 ( đktc ) đi qua 700 ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a) Viết phương trình hoá học
b) Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a+b)_Sau phản ứng thu được muối CaSO3.
nSO2=0.112/22.4=0.005(mol)
nCa(OH)2=0.7*0.01=0.007(mol)
---------------SO2+Ca(OH)2=>CaSO3+H2O
Trước pư--0.005->0.007(mol)
Pưng-------0.005-->0.005-->0.005(mol)
Sau pư----0--------->0.002(mol)
=>Ca(OH)2 dư 0.002 mol
=>mCa(OH)2 dư=0.002*74=0.148(g)
=>nCaSO3=0.005 mol
=>mCaSO3=0.005*120=0.6(g)
Hòa tan hoàn toàn 37,95g hỗn hợp X gồm Al2O3 , Zn , Al, ZnO cần vừa đủ 200g dd NaOH 18% thu dc dd Y và 6,72 g lít H2 . Tính KL mỗi chất trong X và C% các chất trong Y
Các bác jup em
Dẫn X (ml) vào khí sunfuro (đktc) vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M (đủ) để tạo thành kết tủa CaSO3
a) Tính khối lượng kết tủa
b) Xác định X
Ca(OH)2 + SO2 \(\rightarrow\)CaSO3 + H2O
nCa(OH)2=0,15.1=0,15(mol)
Theo PTHH ta có:
nCa(OH)2=nSO2=nCaSO3=0,15(mol)
mCaSO3=0,15.120=18(g)
VSO2=0,15.22,4=3,36(lít)=3360(ml)
Giúp hộ mình nha !!!
Dẫn 112ml khí SO2 đi qua 700ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 0,01M, sản phẩm là muối canxi sunfit.
a/ Viết phương trình hóa học
b/ Tính khối lượng các chất sau phản ứng
a) PTHH:
So2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
b)
n SO2 =112/22400 =0.005 (mol)
n Ca(OH)2 =0.7 *0.01 =0.007 (mol)
Ca(OH)2 dư và dư : 0.007 -0.005 =0.002 (mol)
Theo phương trình hoá học :
SO2 + Ca(OH)2 \Rightarrow CaSO3 (kt) + H2O
1 mol 1 mol 1 mol
0.005 0.005 0.005
m CaCo3 =0.005 *120 =0.6 (g)
m Ca(OH)2 = 0.002 *74 =0.148 (g)
Theo đề, ta có:
nSO2 = 0,112 / 22,4 = 0,005 mol
nCa(OH)2 = 0,7 x 0,001 = 0,007 mol
a) Ca(OH)2 + SO2 ----> CaSO3 + H2O
b)
theo PT: nSO2 : nCa(OH)2 = 1 : 1
Thực tế: nSO2 : nCa(OH)2 = 0.005 : 0.007 = 5: 7
=> Ca(OH)2 dư và dư 0,007 - 0,005 = 0,002 mol
Khối lượng các chất sau phản ứng
Theo PTPỨ, ta có: nSO2 = nCaSO3 = 0,005 mol
=> mCaSO3 = 120 x 0,005 = 0,6 gam
m Ca(OH)2 dư = 74 x 0,002 = 0,148 gam
hòa tan 16,8 g 1 muối cacbonatcuar kim loại hóa trị II và dung dịch HCl dư thì sinh ra V (l) CO2 , sục lượng khí CO2 đó vào dung dịch Ca(OH)2 dư thì xuất hiện 20 g kết tủa , tìm công thức muối dư.
Gọi công thức tổng quát của muối cacbonat là ACO3
PTHH:ACO3+2HCl->ACl2+CO2 +H2O(1)
CO2+Ca(OH)2->CaCO3(kết tủa)+H2O(2)
nCaCO3=20:100=0.2(mol)
theo pthh(2):nCo2=nCaCO3->nCO2=0.2(mol)
theo pthh(1):nACO3=nCO2->nACO3=0.2(mol)
MACO3=16.8:0.2=84(g/mol)
->MA=84-16*3-12=24(g/mol)
A là Mg
CTHH của muối:MgCO3
gọi kim loại đó là A=>CTHH của muối là : ACO3
nCaCO3=20/100=0,2(mol)
pt:ACO3+2HCl--->ACl2+CO2+H2O
0,2<-__________________0,2(mol)
CO2+Ca(OH)2--->CaCO3+H2O
0,2 <-___________0,2(mol)
=>ACO3=16,8/0,2=84(g)
=>A=84-60=24
=>A là Mg
=>CTHH: MgCO3
Dẫn V (ml) khí sunfuro 150ml vào dung dịch Ca(OH)2 1M (đủ) để tạo kết tủa CaCO3. a) Tính khối lượng kết tủa tạo thành b) Xác định V
Dẫn V(ml) khí sunfuro 150ml là sao bạn???
Với tại sao cho khí sunfuro vào Ca(OH)2 thì sản phẩm lại là CaCO3???
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau :
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b)Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
1a)Tác dụng 2 chất rắn màu trắng CaO và Na2O với H2O:
phương trình phản ứng :CaO + H2O -----> Ca(OH)2
Na2O + H2O ----->NaOH
Sau do dẫn khí CO2 qua hai chất sản phẩm vừa thu được .Quan sát 2 mẫu thử , mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng la Ca(OH)2 còn lai là NaOH
phương trình phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 ---->CaCO3↓+ H2O
CO2 + Na(OH) ------> Na2CO3 + H2O
b) Lần lượt dẫn 2 chất khí này qua nước vôi trong . Chất khí nào làm cho dung dịch nước vôi trong kết tủa trắng là CO2, còn lại là O2
phương trình phản ứng : CO2 + Ca(OH)2 ----> CaCO↓ + H2O