Ở điều kiện thường, kim loại M có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. D của M = 7,2g/cm2. Nếu coi nguyên tử M dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125nm. Tìm M?
Ở điều kiện thường, kim loại M có cấu trúc mạng lập phương tâm khối trong đó thể tích của các nguyên tử chiếm 68% thể tích tinh thể. D của M = 7,2g/cm2. Nếu coi nguyên tử M dạng hình cầu thì bán kính gần đúng của nó là 0,125nm. Tìm M?
TL:
Thể tích của M là V = 0,68.(4/3).pi.r3 = 0,68.(4/3).3,14.(0,125.10-7 cm)3.
Khối lượng riêng: d = m/V = 7,2 g/cm3.
Suy ra: m = 7,2.V (g).
Khối lượng nguyên tử: M = m.NA = m.6,023.1023 \(\simeq\) 24 g/mol.
Như vậy, M là Mg.
dùng các chất: giấy pH, HCl, dd Na2CO3, dd AgNO3, Cu(OH)2, NH3, NaOH, Brom, KMnO4, phenylhydrazin, iot, NaHSO3 ddFeCl3, HIO4, dây đồng, H2O. trình bày cách nhận biết 4 lọ mất nhãn sau: phenol, dd acid acrylic, dd glucozo, aceton
TL
Dùng Cu(OH)2 cho vào 4 ống nghiệm tương ứng đựng 4 hóa chất mất nhãn nói trên. Nếu ống nghiệm nào thấy xuất hiện dd màu xanh lam thì đó là glucozo.
Dùng dd Brom cho vào 3 ống nghiệm đựng 3 chất còn lại, ống nghiệm nào có kết tủa trắng thì đó là phenol, ống nghiệm nào làm mất màu nước brom nhưng không có kết tủa thì là acid acrylic, còn lại ống nghiệm chứa aceton ko có hiện tượng gì.
Sục CO2 vào dung dịch chứa 1 mol NaOH và 1 mol Ca(OH)2. Vẽ đồ thị biểu diễn quá trình
kết tủa theo số mol CO2
thầy vẽ giúp em đồ thị với ạ. Tiện thể thầy cho em hỏi nếu cho như vậy thì CO2 phản ứng với
dung dịch nào trước ạ. em cảm ơn thầy!
HD:
Trong 1 dung dịch các chất tồn tại ở dạng ion chứ không tồn tại ở phân tử, nên đối với dung dịch trên ta có các ion: Na+(1 mol), Ca2+(1 mol) và OH-(3 mol). Vì vậy CO2 phản ứng chỉ với ion OH- chứ không phản ứng với Na+ hay Ca2+. Do đó không phân biệt CO2 phản ứng với NaOH trước hay Ca(OH)2 trước nhé.
Đối với dạng bài toán CO2 phản ứng với dd có chứa ion OH-, các em phải chú ý đến tỉ lệ giữa số mol OH- và CO2 (k = nOH-/nCO2). Có các trường hợp sau:
TH1: Nếu k \(\le\) 1 tức là 3/a \(\le\) 1, suy ra a \(\ge\) 3 (ở đây a là số mol CO2), thì chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + OH- \(\rightarrow\) HCO3- (1)
Trường hợp này không thu được kết tủa, nên số mol kết tủa thu được = 0.
TH2: Nếu 1 < k < 2, tức là 1 < 3/a < 2, hay 1,5 < a < 3, thì xảy ra đồng thời 2 phản ứng sau:
CO2 + 2OH- \(\rightarrow\) CO32- + H2O
CO2 + OH- \(\rightarrow\) HCO3-
Trong trường hợp này thì số mol CO32- thu được = 3 - a mol (vì tổng số mol CO2 = a và tổng số mol OH- = 3 mol). Do đó, có phản ứng sau:
Ca2+ +CO32- \(\rightarrow\) CaCO3 (kết tủa trắng)
1 mol 3-a mol
Nếu 1 < 3-a, tức là 1,5 < a < 2 thì số mol kết tủa thu được = 1 mol. Nếu 3-a \(\le\) 1, tức là 2 \(\le\) a < 3, thì số mol kết tủa thu được = 3-a mol.
TH3: Nếu k \(\ge\) 2 tức là 3/a \(\ge\) 2, hay a \(\le\) 1,5 thì chỉ xảy ra phản ứng sau:
CO2 + 2OH- \(\rightarrow\) CO32-
Trường hợp này số mol OH- dư so với CO2 nên số mol CO32- thu được = số mol CO2 = a mol.
Ca2+ + CO32- \(\rightarrow\) CaCO3
1 mol a mol
Nếu 1 < a \(\le\) 1,5 thì số mol kết tủa thu được = 1 mol. Nếu a \(\le\) 1 thì số mol kết tủa thu được = a mol.
Như vậy qua các trường hợp trên có thể tóm tắt lại như sau:
Đặt y = số mol kết tủa. Ta có:
1) nếu 0 < a \(\le\) 1 thì y = a
2) nếu 1 < a < 2 thì y = 1
3) nếu 2 \(\le\) a < 3 thì y = 3-a
4) nếu a \(\ge\) thì y = 0.
Từ đó có thể vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của x vào a như sau:
Sửa lại ảnh oy, mong m.n júp cho!!!
Bài 4: Khoáng chất trên ACO3BCO3 là công thức hoá học...cứ theo đó mà tính
Mấy bài sau: Hỏi Cốc Cốc
Hoà tan hoàn toàn 7,7g hỗn hợp nactri va kali, trong nc thì thoát ra 3,36 lít hidro( đktc). Xác định thành phần phần trăm khối lượng của kim loại trong hỗn hợp đầu
Mn gửi cả lời giải giúp minh với
đốt cháy hoàn toàn 10cm3 một hidrocacbon X bởi 70cm3 oxi lấy dư. Sản phẩm thu dc sau khi cho hơi nước ngưng tụ thì còn 50cm3, tiếp tục dẫn qua dd kiềm dư còn 20cm3 một khí duy nhất thoát ra bị hấp thu hoàn toàn bởi Photpho. Công thức phân tử của X là?
Đổi 10 cm3=10 ml,50cm3=50ml,70cm3=70ml,20cm3=20ml.Sản phẩm sau khi đốt cháy và ngưng tụ hơi nước có thể tích =50ml bao gồm:CO2,O2 dư,sau khi dẫn sản phẩm qua dung dịch kiềm dư thì CO2 được hấp thu vào trong dung dịch kiềm còn 20ml khí thoát ra là thể tích O2 dư=>VCO2 thu được sau khi đốt cháy=50-20=30(ml) và thể tích oxi phản ứng=70-20=50 ml.ta có pt: CxHy +(x+y/4)--->xCO2+y/2 H2O (1)
10ml--------------->x.10ml---->y/2.10ml
lại có VCO2=30=10.x=>x=3,bảo toàn nguyên tố Oxi ta có VO pu=VO(CO2)+VO(H2O)=2.VCO2+VH2O=>VH2O=50.2-30.2=40ml,lại có VH2O=y/2.10=40=>y=8
=> CTPT của X là C3H8.
Lên men x gam glucozo theo ptpu sau: C6H12O6 --> 2C2H5OH+2CO2
Sau phản ứng thu dc 3.36L CO2(dktc) và V(ml) ancol 40o, biết hiệu suất quá trình lên men là 85%, khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0.8g/ml. Tìm x và V???
tính khối lượng CaF2 cần dùng để điều chế 2,5 kg dung dịch axit flohiđric nồng độ 40% . Biết hiệu suất phản ứng là 80% .
mHF =\(\frac{40.2,5}{100}\) = 1kg
Phương trình phản ứng hóa học:
CaF2 + H2SO4 ---> CaSO4 + 2HF
78kg 40kg
X kg 1 kg
mCaF2 cần dùng: \(\frac{1.78}{40}.\frac{100}{80}\) = 2,4375 kg
mHF = = 1kg
Phương trình phản ứng hóa học:
CaF2 + H2SO4 CaSO4 + 2HF
78kg 40kg
X kg 1 kg
cần dùng: = 2,4375 kg
ở đâu ra mà bạn tính được 78kg và 40kg vậy?
làm thế nào để phân biệt dung dịch NaF và dung dịch NaCl ?
cho lần lượt từng dund dịch vào dd AgNO3 dung dịch nào tạo kết tủa trắng là NaCl,dung dịch còn lại là NaF.pt: NaCl+AgNO3---->AgCl(kết tủa trắng)+NaCl.
còn NaF không phản ứng với AgNO3.
Cho dung dịch AgNO3 vào 2 mẫu thử chứa dung dịch NaF và dung dịch NaCl, mẫu thử nào có kết tủa trắng là NaCl, còn lại không tác dụng là NaF.
AgNO3 + NaF → không phản ứng( AgF dễ tan trong nước)
AgNO3 + NaCl → AgCl ↓ + NaNO3
tại sao ở phương trình 1 lại ko có phản ứng , AgF ko tan trong nước thì có liên quan j ?
Khối lượng NaOH cần dùng để trung hòa hết 200ml dung dịch HCL 1M là????????????????????
nHCl=0,2 mol.pt: NaOH+HCl---->NaCl+H20.từ pt trên =>nNaOH=nHCl=0,2 mol=>mNaOH=8 gam.
a,2NaOH+H2SO4−−>Na2SO4+H2O
Theo pthh, ta có: nNaOH=2.nH2SO4=0,4mol
-->mNaOH=16g
-->md/dNaOH=80g
mọi người tick em vs