Tính thể tích của Oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 48g lưu huỳnh tạo ra khí Sunfurơ
Tính thể tích của Oxi ( đktc ) cần dùng để đốt cháy hoàn toàn 48g lưu huỳnh tạo ra khí Sunfurơ
PTHH: S + O2 ==(nhiệt)==> SO2
nS = 48 / 32 = 1,5 (mol)
Theo phương trình, ta có: nO2 = nS = 1,5 (mol)
=> Thể tích khí oxi cần dùng để đốt cháy hết 48gam lưu huỳnh là:
VO2(đktc) = 1,5 x 22,4 = 33,6 lít
ns=1,5(mol)
S + O2→ SO2
1 1 1
1,5 1,5
VO2 = 1,5. 22,4 = 33,6
dẫn hidro dư qua bình đựng 1,6g FexOy nung nóng thu được 1,12g Fe và H2O
a) viết PTHH
b) tính thể tích O2
c) xác định công thức hh của FexOy
\(PTHH: \)
\(Fe_xO_y + yH_2 -t^o-> xFe+yH_2O\)
\(nFe = \dfrac{1,12}{56} = 0,02 (mol)\)
\(=>nFe_xO_y = \dfrac{0,02}{x} (mol)\)
Ta có: \(mFe_xO_y = nFe_xO_y.MFe_xO_y\)
\(<=> 1,6 = \dfrac{0,02}{x}. (56x+16y)\)
\(<=> 1,6x = 1,12x + 0,32y \)
\(<=> 0,48x=0,32y\)
\(=> \dfrac{x}{y} = \dfrac{0,32}{0,48} = \dfrac{2}{3}\)
Vậy \(x = 2, y=3 \)
\(=> \) Công thức của oxit Sắt đó là: \(Fe_2O_3\)
PTHH:
FexOy+H2 =>xFe +yH2O
nFe=1.12:56=0.02(mol)
Ta có mFexOy =0.02:x(mol)
=>1.6=0.02:x(56x+16y)
=>1.6x=1.12x +0.32y
=>0.48x=0.32y
=>x:y=0.32:0.48=2:3
Vậy x=2 ,y=3
CTHH của Oxit Sắt laFe2O3
A và B là hai hydrocacbon \(( M_A>M_B)\). Tiến hành hai thí nghiệm sau:
- Đốt cháy hoàn toàn 3,36 (l) hỗn hợp A và B (đktc). Cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 thu được 15g kết tủa và 1000 ml dung dich muối có nồng độ 0,05M, dung dich này có khối lượng lớn hơn khối lượng nước vôi trong đã dùng là 3,2g. Xác định công thức phân tử của A và B, biết rằng số mol của hydrocacbon có phân tử khối nhỏ bằng một nửa số mol của hidrocacbon có phân tử khối lớn.
- Hỗn hợp Y gồm A, C2H4, H2 có thể tích 11,2 lít (đktc). Đem đốt cháy hoàn toàn Y thu được 18 gam H2O.
+ Bằng tính toán hãy cho biết hỗn hợp khí Y nặng hay nhẹ hơn khí CH4?
+ Dẫn hỗn hợp khí Y qua xúc tác Ni nung nóng, sau phản ứng thu được 8,96 lít (đktc) hỗn hợp khí Z, Hỗn hợp này không làm mất màu dung dich Brom. Xác định thành phần phần trăm thể tích mỗi khí trong Y.
( Giup em với ạ!!! ) Theo đề thi học sinh giỏi tỉnh
\(1,35n\)Gọi công thức của A, B và công thức chung của A, B lần lược là \(\left\{{}\begin{matrix}A:C_xH_y\\B:C_aH_b\\C_mH_n\end{matrix}\right.\)
Thì ta có: \(a< m< x\left(1\right)\)
\(2C_mH_n\left(0,15\right)+\left(2m+\dfrac{n}{2}\right)O_2\rightarrow2mCO_2\left(0,15m\right)+nH_2O\left(0,075n\right)\)
\(CO_2\left(0,2\right)+Ca\left(OH\right)_2\left(0,2\right)\rightarrow CaCO_3\left(0,2\right)+H_2O\)
\(CaCO_3\left(0,05\right)+CO_2\left(0,05\right)+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(0,05\right)\)
\(n_{hhA,B}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_A=0,1\\n_B=0,05\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=0,15m\\n_{H_2O}=0,075n\end{matrix}\right.\left(2\right)\)
\(\Rightarrow m_{H_2O}=0,075n.18=1,35n\)
\(n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=1.0,05=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(dư\right)}=\dfrac{15}{100}=0,15\left(mol\right)\)
Số mol CaCO3 trước khi phản ứng hòa tan là: \(0,15+0,05=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow0,15m=0,2+0,05=0,25\)
\(\Rightarrow m=\dfrac{5}{3}\left(3\right)\)
Từ (1) và (3) suy ra \(a< \dfrac{5}{3}< x\)
\(\Rightarrow a=1\)
\(\Rightarrow A:CH_4\)
Từ lại có: \(\dfrac{0,1x+0,05a}{0,15}=\dfrac{5}{3}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=1\\x=2\end{matrix}\right.\)
Ta lại có khối lượng của nước tạo thành sau khi đốt cháy là 1,35n, khối lược CO2 tạo thành là: \(0,25.44=11\left(g\right)\), khối lượng Ca(OH)2 là: \(0,2.74=14,8\left(g\right)\), khối lượng kết tủa là 15(g) kết hợp với đề bài ta được:
\(1,35n+14,8+11-15=14,8+3,2\)
\(\Leftrightarrow n=\dfrac{16}{3}=\dfrac{0,1y+0,05n}{0,15}\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=4\\y=6\end{matrix}\right.\)
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}A:C_2H_6\\B:CH_4\end{matrix}\right.\)
Phần còn lại có thể tự làm rồi đúng không b
Dạ em mới lớp 9 thôi ạ! Chị/Anh tag em thì em chịu luôn. Đề thi HSG thành phố lớp 9 em còn chưa làm được đến thi HSG tỉnh lớp 11.
Sorry. I can't
Nhiệt phân 12.3g hỗn hợp muối M2(CO3)n sau một thời gian thu được chất rắn A và khí B . Cho tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 1.12l khí ( ở đktc).Dẫn khí B vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 0.75M thu được 9.85g kết tủa . Tìm công thức muối cacbonat.
Đề không rõ ràng. Cho cái gì tác dụng với HCl dư thế
Tiến hành điện phân 100 gam dung dịch chứa 0,2 mol FeCl3; 0,1 mol CuCl2 và 0,16 mol HCl (với hai điện cực trơ) đến khi có khí bắt đầu thoát ra ở cả hai điện cực thì dừng điện phân. Đem phần dung dịch cho tác dụng hết với 150 gam dung dịch chứa AgNO3, kết thúc phản ứng thu được 90,08 gam kết tủa và dung dịch Y chứa một muối duy nhất có nồng độ a%. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 34,5%. B. 33,5%. C. 30,5%. D. 35,5 %.
Bạn lấy bài này trong đề nào vậy? Đề bài thực sự là quá hay! Đề thi THPT Quốc gia năm nay chắc sẽ có dạng như thế.
*) Xét phản ứng điện phân:
Bên Catot, thứ tự điện phân là: \(Fe^{3+};Cu^{2+};H^+;Fe^{2+};H2O\)
Bên Anot, thứ tự điện phân là: \(Cl^-;H2O\)
Nhưng vì chỉ điện phân đến khi 2 bên đều BẮT ĐẦU thoát khí nên:
-) ở Catot, chỉ có \(Fe^{3+};Cu^{2+}\) bị điện phân
-) ở Anot, chỉ có \(Cl^-\) bị điện phân
Suy ra, dd A còn lại sau khi điện phân là: \(FeCl_2;HCl\)
Trong đó: \(n_{FeCl2}=n_{FeCl3}=0,2\left(mol\right);n_{HCl}=0,16mol\)
\(m_{ddA}=100-m_{CuCl2}=86,5\left(g\right)\)
*) Xét phản ứng của ddA với dd AgNO3:
+) Phản ứng tạo kết tủa chắc chắn có Ag và AgCl.
\(n_{AgCl\downarrow}=n_{HCl}+2n_{FeCl2}=0,56\left(mol\right)\)
\(n_{Ag\downarrow}=\dfrac{90,08-0,56.143,5}{108}=0,09\left(mol\right)\)
\(n_{AgNO3}=n_{AgCl\downarrow}+n_{Ag\downarrow}=0,65\left(mol\right)\)
+) Phản ứng tạo 1 muối duy nhất nên muối đó chỉ có thể là \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(n_{Fe\left(NO_3\right)_3}=n_{FeCl2}=0,2mol\)
+) Phản ứng chắc chắn tạo hỗn hợp khí dạng \(N_xO_y\), tạm gọi là khí X
Ta chỉ cần tìm khối lượng khí X:
Có ngay số mol nước sinh ra sau phản ứng là:
\(n_{H2O}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,08\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng:
\(m_{FeCl2;HCl}+m_{AgNO3}=m_{\downarrow}+m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_X+m_{H2O}\\ \Rightarrow m_X=1,82g\)
*) Xét toàn bộ quá trình phản ứng:
dd sau cùng chỉ là dd \(Fe\left(NO_3\right)_3\)
\(m_{ddFe\left(NO_3\right)_3}=m_{ddA}+m_{ddAgNO3}-m_{\downarrow}-m_{X\uparrow}=144,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow a\%=\dfrac{m_{Fe\left(NO_3\right)_3}}{m_{ddFe\left(NO_3\right)_3}}=\dfrac{0,2\cdot242}{144,6}\approx33,47\%\)
Chọn D
iot bị lẫn tạp chất là NaI . Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó ?
Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.
Cl2 + NaI → 2NaCl + I2
Iot bị lẫn tạp chất NaI .Iot bị lẫn tạp chất NaI . Làm thế nào để loại bỏ tạp chất đó.Hướng dẫn giải:Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.pt:2NaI +Cl2--->2NaCl+I2
Iot bị lẫn tạp chất NaI vào nước, sau đó sục khí clo vào dung dịch để oxi hóa I- thành I2, để tận thu I2 ta đun nóng nhẹ ở áp suất khí quyển, I2 thăng hoa thành hơi màu tím.
Cl2 + NaI → 2NaCl + I2
Hòa tan hết 4 gam hỗn hợp A gồm Fe và 1 oxit sắt trong dung dịch acid HCl dư thu được dung dịch X. Sục khí Cl2 cho đến dư vào X thu được dung dịch Y chứa 9,75 gam muối tan. Nếu cho 4 gam A tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thì thu được V lít NO ( sản phẩm khử duy nhất – đktc)/ V= ?
A.0,747
B.0,824 l
C.1,12 l
D.0,896 l
nFe = nFeCl3 = 0,06 mol => nO (oxit ) = ( 4 – 0,06.56)/16 = 0,04 mol
Quy đổi 4 gam A thành Fe và O. Cho tác dụng với HNO3 :
Fe à Fe3+ + 3e O + 2e à O2-
0,06 0,18 0,08 0,04
N+5 + 3e àNO => V = 0,1/3.22,4 = 0,747 lit
0,1 0,1/3
cho 100 ml dd NaOH có pH = 11. để thu được dd có pH = 10 cần thêm bao nhiêu ml nước?
A. 1000ml
B. 900ml
C. 10ml
D. 1100ml
\(pH=11\Rightarrow C_M=10^{-3}M;\\pH=10\Rightarrow C_M=10^{-4} \)
Coi rằng nước là dd NaOH CM = 0 M
Ta có:
\(\Rightarrow V=\frac{100ml\cdot\left(10^{-3}-10^{-4}\right)}{\left(10^{-4}-0\right)}=900\left(ml\right)\)
1) x,y,z là 3 este no, mạch hở, ko chứa nhóm chưc khác, Mx<My<Mz. Đun nóng hỗn hợp E với dd NaOH vừa đủ thu đc 1 ancol T và hh F gồm 2 muối A và B có tỉ lệ mol tư là 5:3(MA<MB). Dẫn T qua Na dư thầy klg bình tăng 12 gam và thu đc 4,48 lít H2. Đốt cháy F thu đc Na2CO3, Co2 và 6,3 gam H2O. số nguyên tử H của Y.
2) hh E là 3 este mạch hở, ko chứa chức khác. Đốt htoan m gam E cần vđủ 1,165 mol O2. Thủy phân m gam E trên bằng NaOH thu hh muối và ancol. đốt cháy htoan lượng muối thu đc 11,66 gam Na2Co3. 0,31 mol Co2. còn nếu đốt cháy lượng ancol cần vđủ 0,785 mol o2 thu đc 0,71 mol H2O. giá trị m là
Bài 1:
+) Xác định ancol T
mT= mbình tăng + mH2=12+0,4=12,4 (g)
n(-OH)trong T= 2nH2=0,4 (mol)
\(\frac{m_T}{n_{-OH}}=\frac{12,4}{0,4}=31\)
\(\Rightarrow\) T chỉ có thể là \(C_2H_4\left(OH\right)_2\) và \(n_T=n_{H2}=0,2mol\)
+) Xét phản ứng thủy phân:
Este+NaOH\(\rightarrow\) hh \(\left(R_ACOONa;R_BCOONa\right)\)+ 0,2mol EtylenGlycol
Trong đó \(R_a=C_aH_{2a+1}-;R_a=C_bH_{2b+1}- ;\left(R_a< R_b\right)\)
Có: \(\left\{\begin{matrix}n_A+n_B=0,4\\n_A:n_B=5:3\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{\begin{matrix}n_A=0,25\\n_B=0,15\end{matrix}\right.\)
Bảo toàn Hiđrô ta có:
\(\left(2a+1\right)n_A+\left(2b+1\right)n_B=2n_{H2O}=0,7\\ \Leftrightarrow5a+3b=3\)
Chỉ có duy nhất 1 cặp số thỏa mãn: \(\left(a;b\right)=\left(0;1\right)\)
Vì Mx<My<Mz suy ra Y phải là:
\(C_2H_4\left(OCOR_A\right)\left(OCOR_B\right)\Leftrightarrow\left(HCOO\right)\left(CH_3COO\right)C_2H_4\)
Vậy số H là 7
Bài 2:
Dễ dàng chứng minh được: số mol oxi dùng để đốt E bằng tổng số mol oxi dùng để đốt muối và ancol
\(\Rightarrow\) Đốt muối cần \(1,165-0,785=0,38\left(mol\right)\) oxi
+) Xét phản ứng đốt muối:
\(n_{-COO-}=n_{Na}=0,22\left(mol\right)\)
Bảo toàn O, ta có:
\(2n_{-COO-}+2n_{O2}=3n_{Na2CO3}+2n_{CO2}+n_{H2O}\\ \Leftrightarrow n_{H2O}=2.0,22+2.0,38-3.0,11-2.0,31=0,56\left(mol\right)\)
+) Xét phản ứng đốt ancol:
\(n_{-OH}=n_{-COO-}=0,22\left(mol\right)\)
Bảo toàn O, ta có:
\(n_{-OH}+2n_{O2}=2n_{CO2}+n_{H2O}\Rightarrow n_{CO2}=0,54\left(mol\right)\)
Vậy \(m=m_C+m_H+m_O\\ =12\left(0,31+0,11+0,54\right)+2\left(0,56+0,71\right)+0,22.32=21,1\left(g\right)\)
Trộn bột Al với bột Fe2O3 ( tỉ lệ mol 1 : 1 ) thu được m gam hỗn hợp X. Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp X trong điều kiện không có không khí sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan hết Y bằng acid nitric loãng dư , thấy giải phóng 0,448 lít khí NO ( đktc – sản phẩm khử duy nhất ). Tìm m.
A.3 g
B.3.5 g
C.3.74 g
D.4 g
Phản ứng nhiệt nhôm không hoàn toàn nên ta không thể xác định được rõ sản phẩm Y gồm những chất nào. Ta quy đổi hỗn hợp Y thành X ( theo nguyên BTKL )
=> m = 0,02( 27 + 160) = 3,74 gam
Để đơn giản ta coi hỗn hợp X tác dụng với HNO3 loãng dư:
Các bán phản ứng Oxi hóa - khử:
\(Al\rightarrow Al^{3+}+3e\)
x--------------->3x
\(N^{+5}+3e\rightarrow N^{+2}\)
...........0,06<--0,02
\(\Rightarrow3x=0,06\Rightarrow x=0,02mol\)
\(m=m_{Al}+m_{Fe_2O_3}=27.0,02+160.0,02=3,74\) gam