cho a mol Clo tác dụng với đ NaI có b mol và c mol NaBr phản ứng hoàn toàn.
biện luận theo a.b.c để dd có đc sau phản ứng
1) 1 muối
2) 2 muối
3) 3 muối
cho a mol Clo tác dụng với đ NaI có b mol và c mol NaBr phản ứng hoàn toàn.
biện luận theo a.b.c để dd có đc sau phản ứng
1) 1 muối
2) 2 muối
3) 3 muối
2,,?? bây h mình phải biện luân a,b,c để có 1 , 2, 3 muối ấy
Hoà tan hoàn toàn 8,5 gam hỗn hợp Zn, Mg bằng dung dịch H2SO4 đặc thu được 1,12 lít SO2 (ở đktc) và 1,6 gam S và dung dịch X. Khối lượng muối khan trong dung dịch X là
Từ n SO2 = 1,12/22,4 = 0,05 mol và n S = 1,6/32 = 0,05 mol
--> m muối = 8,5 + 96(0,05 + 0,05 x 3) = 27,7 gam.
Cần nhiệt phân hoàn toàn bao nhiêu kali clorat klo3 (có mângn dioxit làm xúc tác) đẻ thu được lương oxi vừa đủ oxi hoá 3,2 gam bột Cu
2KClO3 (xt MnO2) => 2KCl + 3O2O3
2Cu + O2 => 2CuO
nCu = 0,05 => nO2 = 0,025
=> nKClO3 = .......
X,Y là 2 oxit của kim loại A chưa rõ hóa trị. Hòa tan một lượng oxit X như nhau đến hoàn toàn trong dung dịch HCl, HNO3 rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được muối (=NO3),(-HCl) của kim loại A ngoài ra khối lượng muối NO3 lớn hơn khối lượng muối Cl một lượng bằng 99,33% khối lượng oxit đem hòa tan trong mỗi axit và phân tử khối của Y bằng 45% phân tử khối của X. Xác định, X,Y
gọi cthh của X Y lần lượt là A2Ox, A2Oy
n A2Ox = a mol
A2Ox + 2xHCl --> 2AClx + x H2O
a 2a
A2Ox + 2xHNO3 --> 2A(NO3)x + xH2O
a 2a
tbr: 2(A + 62x)a - 2(A + 35,5x)a = 0,9933(2A + 16x)a
--> A = 56x/3
--> A =56 ,x=3 --> X la Fe2O3
mà MY = 45/100 MX
--> MY = 72 --> Y la FeO
Cho các dung dịch KOH,KCl,H2SO4,đựng trong các bình riêng biệt.Chỉ dùng phenolphtalein hãy nhận biết 3 dung dịch này
Nhỏ phenolphtalein vào 3 lọ đựng dd, dd hóa hồng là KOH
Nhỏ dd KOH vừa nhận biết được vào 2 lọ đựng dd còn lại
KOH phản ứng hết với H2SO4 loãng, không phản ứng với KCl
Nhỏ tiếp phenolphtalein vào, lọ nào hóa hồng là KCl, còn lại là H2So4
Nhỏ dung dịch phenolphtalein vào lần lượt các mẫu thử của 3 dung dịch
Mẫu xuất hiện màu đỏ( hồng) là KOH
Nhỏ lần lượt hai dung dịch còn lại vào 2 mẫu dung dịch KOH (có phenolphtalein)
Mẫu dung dịch KOH có phenolphtalein mất màu đỏ (hồng) thì dung dịch đã nhỏ là H2SO4.
Mẫu dung dịch KOH có phenolphtalein không mất màu đỏ (hồng) thì dung dịch đã nhỏ là KCl.
Cho sắt kim loại tác dụng với dd axit sunfuric loãng, sau đó cho bay hơi hết nước của dd thu được thì còn lại 55,6g tinh thể FeSO4.7H2O. Thể tích hiđro thoát ra(đktc) khi Fe tan là bao nhiêu lít ?
Hòa tan hoàn toàn một lượng bột Fe trong 200 gam dung dịch HNO3 nồng độ 63%, đun nóng thu được khí NO2 (sản?phẩm khử duy nhất). trong dung dịch sau phản ứng, nồng độ % của HNO3 là 36,92%. thể tích khí NO2 (đo ở 27 độ C và 1,12atm) thoát ra là?
Fe+6HNO3- -->Fe(NO3)3 + 3NO2 + 3H2O
x 6x 3x
mdds=mddt+mFe-mNO2
(126-63*6x)=0.3692*(200+56x-3x*46)
=>x==0.15=>nNO2=0.45=>V=nRT/p=9.89l
nHNO3 = 63%x200/63 = 2 mol
Do acid dư nên Fe --> Fe3+
Gọi m là khối lượng Fe: --> nFe = m/56
2H+ + NO3- + 1 e --> NO2 + H2O
số mol e nhường = số e nhận
--> 3m/56 = nNO2
--> Cứ 2 mol acid tham gia phản ứng thì có 1 mol NO3- của acid tham gia tạo muối và 1 mol tạo khí NO2.
--> lượng acid phản ứng là 3m/56 x 2 = 3m/28
--> (2 - 3m/28)x63/( m+ 200 - 46x3m/56) = 0.3692
-->m = 8.4
--> số mol NO2 là 0.45
n = pV/RT = 1,12xV/0.082x(27+273) = 0.45 --> V = 9.8839(l)\(\approx\)9,89 (l)