cho 20 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2 O3 tác dụng vừa đủ với 175 gam dung dịch HCl có nồng độ 14,6% Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2 O3 trong hỗn hợp X
cho 20 g hỗn hợp X gồm CuO và Fe2 O3 tác dụng vừa đủ với 175 gam dung dịch HCl có nồng độ 14,6% Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của CuO và Fe2 O3 trong hỗn hợp X
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Fe_2O_3}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) => 80x + 160y = 20 (*)
Ta có: \(m_{ddHCl}=175.14,6\%=25,55\left(g\right)\Rightarrow n_{HCl}=\dfrac{25,55}{36,5}=0,7\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O
x------>2x
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O
y------->6y
=> 2x + 6y = 0,7 (**)
Từ (*), (**) => x = 0,05; y = 0,1
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{CuO}=\dfrac{0,05.80}{20}.100\%=20\%\\\%m_{Fe_2O_3}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
...
- Hoà các mẫu thử vào nước:
+ Mẫu thử nào tan: \(Na_2SO_3-K_2SO_3;NaCl-KCl\) (1)
+ Mẫu thử nào có kết tủa trắng xuất hiện: \(MgSO_4-BaCl_2\)
\(BaCl_2+MgSO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+MgCl_2\)
- Thu lấy dd MgCl2 rồi cho vào các mẫu thử (1):
+ Có kết tủa màu trắng xuất hiện: \(Na_2SO_3-K_2SO_3\)
\(MgCl_2+Na_2SO_3\rightarrow MgSO_3\downarrow+2NaCl\)
\(MgCl_2+K_2SO_3\rightarrow MgSO_3\downarrow+2KCl\)
+ Không hiện tượng: \(KCl-NaCl\)
Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết 4 chất lỏng sau: HCl, H2SO4, HNO3, H2O
*Cho quỳ tím vào 4 chất lỏng
- Quỳ tím không đổi màu => H2O
*Cho 3 chất còn lại tác dụng với Ba(OH)2
-Xuất hiện kết tủa => H2SO4
*Cho 2 chất còn lại tác dụng với dung dịch AgNO3
- Xuất hiện kết tủa trắng => HCl
*Chất còn lại là HNO3
Trích một ít làm mẫu thử.
Dùng quỳ tím ta nhận được 3 axit HCl, H2SO4, HNO3. H2O không làm đổi màu quỳ.
3 axit trên cho tác dụng với BaCl2. Thấy kết tủa trắng là H2SO4:
\(H_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)
Còn lại là HCl và HNO3, cho phản ứng với đồng.
Đồng tan dần và có khí không màu hoá nâu thoát ra là HNO3:
\(3Cu+8HNO_3\rightarrow3Cu\left(NO_3\right)_3+2NO\uparrow+4H_2O\)
Còn lại là HCl (không tác dụng với Cu).
Dán lại nhãn cho các lọ hoá chất trên.
Trích mẫu thử
Cho dung dịch $BaCl_2$ vào các mẫu thử :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $H_2SO_4$
$BaCl_2 + H_2SO_4 \to BaSO_4 + 2HCl$
Cho dung dịch $AgNO_3$ vào mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là $HCl$
$HCl + AgNO_3 \to AgCl + HNO_3$
Cho dung dịch $Na_2CO_3$ vào hai mẫu thử còn :
- mẫu thử nào tạo khí không màu là $HNO_3$
$Na_2CO_3 + 2HNO_3 \to 2NaNO_3 + CO_2 + H_2O$
- mẫu thử không hiện tượng là $H_2O$
Hỗn hợp X gồm 2 anđehit no A và B . Cho 2,04 g X tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3/NH3 . Sau phản ứng thu được 12,96 g bạc . Mặt khác , đem 2,04 g X hóa hơi hoàn toàn thì thu được 0,896 l hơi ( 136,5 độ C và 1,5 atm )
a. X/đ CTPT của A ; B ; nA = nB trong X
b. Cho X t/d với lượng dư dd AgNO3/NH3 ; sau p/ứng thêm rất từ từ dd H2SO4 l vào dd trên thì thấy có một chất khí bay ra . Hãy x/đ CTCT đúng của A ; B
\(n_{Ag}=\dfrac{12,96}{108}=0,12\left(mol\right)\)
\(n_X=n_{Hơi}=\dfrac{0,896.1,5}{\left(136,5+273\right).\dfrac{22,4}{273}}=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_A=n_B=0,02\left(mol\right)\)
\(M_X=\dfrac{2,04}{0,04}=51\) . Giả sử : \(M_A< 51< M_B\)
Mặt khác : \(\dfrac{n_{Ag}}{n_X}=\dfrac{0,04}{0,12}=\dfrac{1}{3}\)
A có thể là HCHO hoặc CH3CHO
TH1 : A : HCHO : 0,02 ; B là : RCHO
Ta có : \(0,02.30+0,02.\left(R+29\right)=2,04\) \(\Rightarrow R=43\)
\(\Rightarrow\) R là : \(C_3H_7\) => B là : \(C_3H_7CHO\)
TH2 : A : CH3CHO : 0,02 -> 2 Ag : 0,04
B:R'(CHO)x : 0,02 -> 2x Ag : 0,04 x
Có : 0,04 + 0,04x = 0,12 => x = 2
Ta có : \(0,02.44+0,02.\left(R'+2.29\right)=2,04\)
\(\Rightarrow R'=0\) => B : \(\left(CHO\right)_2\)
b. Khi HCHO t/d dd AgNO3/NH3 => Sẽ tạo ra : \(\left(NH_4\right)_2CO_3\) mà khi gặp dd H2SO4 l thì sẽ tạo ra : CO2
Các chất khác cx t/d với dd AgNO3/NH3 và đều cho ra sản phẩm ; nhưng khi gặp H2SO4 l thì ko cho ra khí
=> A là : HCHO và B là \(C_3H_7CHO\)
CTCT tự viết ; cái này dễ
cho hh gồm Al và kim loại A (cùng số mol) tác dụng với dd HNO3 dư thu 40,2g hh muối và 1,4 lít khí N2O (đktc). Xác định A.
Gọi hoá trị của A là n
Gọi \(n_{Al}=n_A=a\left(mol\right)\)
\(n_{N_2O}=\dfrac{1,4}{22,4}=0,0625\left(mol\right)\)
PTHH: \(8Al+30HNO_3\rightarrow8Al\left(NO_3\right)_3+3N_2O+15H_2O\) (1)
\(8A+10nHNO_3\rightarrow8A\left(NO_3\right)_n+nN_2O+5nH_2O\) (2)
Theo PT: \(n_{NO_3\left(trong.muối\right)}=8n_{N_2O}=0,5\left(mol\right)\)
=> \(m_{kl}=40,2-0,5.62=9,2\left(g\right)\)
=> \(27a+aM_A=9,2\)
=> \(27+M_A=\dfrac{9,2}{a}\) (**)
BTe: \(3n_{Al}+n.n_A=8n_{N_2O}\)
=> \(3a+an=0,5\)
=> \(a=\dfrac{0,5}{n+3}\) (**)
Từ (*), (**)
=> \(27+M_A=\dfrac{9,2}{\dfrac{0,5}{n+3}}=18,4\left(n+3\right)=18,4n+55,2\)
=> \(M_A=18,4n+55,2-27=28,2+18,4n\left(g/mol\right)\)
Xét \(n=2\) thoả mãn => MA = 28,2 + 18,4.2 = 65 (g/mol)
=> A là Zn
Ta có: \(n_{AgCl}=\dfrac{86,1}{143,5}=0,6\left(mol\right)\)
PTHH: \(Ag^++Cl^-\rightarrow AgCl\downarrow\) (1)
0,6<---0,6
=> x = 0,6 (mol)
BTĐT: \(3n_{Al^{3+}}+2n_{Mg^{2+}}+2n_{Cu^{2+}}=n_{NO_3^-}+n_{Cl^-}\)
=> 3.0,1 + 0,2.2 + 2x = 0,2 + 0,6
=> x = 0,05 (mol)
\(n_{NaOH}=0,85.1=0,85\left(mol\right)\Rightarrow n_{OH^-}=0,85\left(mol\right)\)
Giả sử OH- dư
PTHH:
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\) (2)
0,1----->0,3------>0,1
\(Mg^{2+}+2OH^-\rightarrow Mg\left(OH\right)_2\downarrow\) (3)
0,2----->0,4-------->0,2
\(Cu^{2+}+2OH^-\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
0,05--->0,1------->0,1
=> \(n_{OH^-\left(pư\right)}=0,1+0,3+0,4=0,8\left(mol\right)< 0,85=n_{OH^-\left(bđ\right)}\)
=> OH- dư, giả sử đúng
\(n_{OH^-\left(dư\right)}=0,85-0,8=0,05\left(mol\right)\)
\(OH^-+Al\left(OH\right)_3\rightarrow\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-\)
ban đầu 0,05 0,1
phản ứng 0,05---->0,05
sau pư 0 0,05
=> \(m_{\downarrow}=0,05.78+0,2.58+0,05.98=20,4\left(g\right)\)
na2so3 + h2o ->
\(Na_2SO_3+H_2O\rightarrow\text{ không tác dụng}\)
$n_{KOH} = 0,144(mol) ; n_{Ba(OH)_2} = 0,012(mol)$
Suy ra: $n_{OH^-} = 0,168(mol) ; n_{Ba^{2+}} = 0,012(mol)<n_{SO_4^{2-}}$
$\Rightarrow n_{BaSO_4} = n_{Ba^{2+}} = 0,012(mol)$
$\Rightarrow n_{Al(OH)_3} = \dfrac{3,732 - 0,012.233}{78} = 0,012(mol)$
\(H^++OH^-\text{→}H_2O\)
0,1 0,1 (mol)
\(Al^{3+}+3OH^-\text{→}Al\left(OH\right)_3\)
z 3z z (mol)
\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\text{→}AlO_2^-+2H_2O\)
z-0,012 z-0,012 (mol)
Suy ra: $0,1 + 3z + z - 0,012 = 0,168 \Rightarrow z = 0,02$
Bảo toàn điện tích : $n_{H^+} + 3n_{Al^{3+}} = n_{NO_3^-} + 2n_{SO_4^{2-}}$
$\Rightarrow 0,1 + 0,02.3 = t + 0,02.2$
$\Rightarrow t = 0,12$
Giup em làm bài 14 15 :<
Dung dịch X gồm 0,1 mol H+, z mol Al3+, t mol NO3– và 0,02 mol SO42–. Cho 120 ml dung dịch Y gồm KOH 1,2M và Ba(OH)2 0,1M vào X, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được 3,732 gam kết tủa. Giá trị của z, t lần lượt là bao nhiêu?
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{KOH}=0,12.1,2=0,144\left(mol\right)\\n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,12.0,1=0,012\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(n_{OH^-}=0,144+0,012.2=0,168\left(mol\right)\)
\(n_{Ba^{2+}}=n_{Ba\left(OH\right)_2}=0,012\left(mol\right)\)
PTHH:
\(H^++OH^-\rightarrow H_2O\) (1)
ban đầu 0,1 0,168
phản ứng 0,1-->0,1
sau phản ứng 0 0,068
\(Al^{3+}+3OH^-\rightarrow Al\left(OH\right)_3\downarrow\) (2)
có thể có: \(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-\) (3)
\(Ba^{2+}+SO_4^{2-}\rightarrow BaSO_4\downarrow\)
ban đầu 0,012 0,02
phản ứng 0,012--->0,012
sau phản ứng 0 0,08 0,012
=> \(m_{BaSO_4}=0,012.233=2,796\left(g\right)\)
=> \(m_{Al\left(OH\right)_3}=3,732-2,796=0,936\left(g\right)\)
=> \(n_{Al\left(OH\right)_3}=\dfrac{0,936}{78}=0,012\left(mol\right)\)
=> \(n_{OH^-\left(trong.Al\left(OH\right)_3\right)}=0,012.3=0,036\left(mol\right)< 0,068=n_{OH^-\left(bđ\right)}\)
=> Kết tủa đã bị hoà tan một phần => Xảy ra phản ứng số (3)
BTNT Al: \(n_{\left[Al\left(OH\right)_4\right]^-}=n_{Al^{3+}}-n_{Al\left(OH\right)_3}=z-0,012\left(mol\right)\)
BT OH-: \(n_{OH^-}=4n_{\left[Al\left(OH\right)_3\right]^-}+3n_{Al\left(OH\right)_3}\)
=> \(4.\left(z-0,012\right)+3.0,012=0,068\)
=> z = 0,02 (mol)
BTĐT: \(n_{H^+}+3n_{Al^{3+}}=n_{NO_3^-}+2n_{SO_4^{2-}}\)
=> 0,1 + 3.0,02 = t + 0,02.2
=> t = 0,12 (mol)
Em xem lại đề nhé, giá trị số mol $NO_3^-$ và khối lượng kết tủa đang bị trùng ẩn t