phân tử X tạo bởi nguyên tố R (II)với gốc NO3có .trong X,N chiếm 18,92%về khối lượng .Xác định nguyên tố R
phân tử X tạo bởi nguyên tố R (II)với gốc NO3có .trong X,N chiếm 18,92%về khối lượng .Xác định nguyên tố R
CTHH của X là $R(NO_3)_2$
PTK của $X = 1R + 2(NO_3) = R + 62.2 = R + 124(đvC)$
X có 2 nguyên tử N
$\%N = \dfrac{14.2}{R + 124}.100\% = 18,92\%$
$\Rightarrow R = 24(Magie)$
Vậy nguyên tố R là Mg
Phân tử X là \(R\left(NO_3\right)_2\)
Vì N chiếm 18,92% nên:
\(\dfrac{14\cdot2}{R+\left(14+16\cdot3\right)\cdot2}\cdot100\%=18,92\%\Rightarrow R\approx24\)
Vậy R là nguyên tố magie (Mg)
\(a) 3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4\\ b) ZnCl_2 + Mg \to MgCl_2 + Zn\\ c) 4Al +3O_2 \xrightarrow{t^o} 2Al_2O_3\\ d) Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ e) 2Cu + O_2 \xrightarrow{t^o} 2CuO\\ f) Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2\\g) 2Mg + O_2 \xrightarrow{t^o} 2MgO\)
\(h) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ i)Fe + CuSO_4 \to FeSO_4 + Cu\\ j) S + O_2 \xrightarrow{t^o} SO_2\)
Làm mik bài 7 vs ạ
a)
$M + 2HCl \to MCl_2 + H_2$
$MCO_3 + 2HCl \to MCl_2 + CO_2 + H_2O$
b)
Gọi $n_{H_2} = a(mol) ; n_{CO_2 } = b(mol)$
Ta có :
$n_Y = a + b = \dfrac{1,12}{22,4} = 0,05(mol)$
\(M_Y=\dfrac{2a+44b}{a+b}=32.0,325=10,4\)(g/mol)
Suy ra : a = 0,04 ; b = 0,01
$\%V_{H_2} = \dfrac{0,04}{0,05}.100\% = 80\%$
$\%V_{CO_2} = 100\% - 80\% = 20\%$
c)Theo PTHH :$n_{MCl_2} = n_{H_2} + n_{CO_2} = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_{MCl_2} = M + 71 = \dfrac{6,8}{0,05} = 136 \Rightarrow M = 65$
$m = 0,04.65 + 0,01.125 = 3,85(gam)$
cho biết ý nghĩa của các công thức hóa học sau
a, sắt (III) oxit : Fe2O3 canxi hidroxit : Ca(OH)2
c, Amoni dihidrophotphat : NH4H2PO4
d, nhôm sunfat :Al2(SO4)3
Cấu tạo | Phân tử khối |
Bởi 2 nguyên tố hóa học : 2Fe ; 3O | $160\ đvC$ |
Bởi 3 nguyên tố hóa học : 1Ca ; 2O ; 2H | $74\ đvC$ |
Bởi 4 nguyên tố hóa học : 1N ; 6H ; 1P ; 4O | $115\ đvC$ |
Bởi 3 nguyên tố hóa học : 2Al ; 3S ; 12O | $342\ đvC$ |
Hỗn hợp x gồm 1 kim loại hoá trị II vf đồng II oxit cho 35, 5 gam x phản ứng vừa hết với 200 gam dung dịch axit HCL 18, 25% thì thấy giải phóng 6, 72 lít khí ở ĐKTC. Hãy cho biết :
1, Tên kim loại hoá trị II
2, % Khối lượng mỗi chất trong x
3, Nồng độ phần trăm dung dịch thu được sau phản ứng
1) $n_{HCl} = \dfrac{200.18,25\%}{36,5} = 1(mol) ; n_{H_2} = \dfrac{6,72}{22,4} = 0,3(mol)$
Gọi kim loại cần tìm là R
$R + 2HCl \to RCl_2 + H_2$
$CuO + 2HCl \to CuCl_2 + H_2O$
Theo PTHH : $n_R = n_{H_2} = 0,3(mol)$
$n_{HCl} = 2n_R + 2n_{CuO} \Rightarrow n_{CuO} = \dfrac{1 -0,3.2}{2} = 0,2(mol)$
Ta có : $0,2.80 + 0,3.R = 35,5 \Rightarrow R = 65(Zn)$
Vậy kim loại cần tìm là Kẽm.
2) $\%m_{Zn} = \dfrac{0,3.65}{35,5}.100\% = 54,93\%$
$\%m_{CuO} = 100\% - 54,93\% = 45,07\%$
3) $m_{dd\ sau\ pư} = 35,5 + 200 - 0,3.2 = 234,9(gam)$
$n_{ZnCl_2} = n_{Zn} = 0,3(mol) ; n_{CuCl_2} = n_{CuO} = 0,2(mol)$
$C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,3.136}{234,9}.100\% = 17,37\%$
$C\%_{CuCl_2} = \dfrac{0,2.135}{234,9}.100\% = 11,49\%$
Oxit làm quỳ tím ẩm hóa đỏ là: A. CO trung tính B. P2O5 C. NO trung tính D. BaO
Đáp án B
$P_2O_5$ tác dụng với nước tạo thành axit phophoric làm quỳ tím hóa đỏ
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Cho Na2O, CO2, H2O, H2SO4, NaOH, số chất tác với nhau là bao nhiêu?
Số cặp chất tác dụng với nhau : 6
$Na_2O + CO_2 \xrightarrow{t^o} Na_2CO_3$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
$Na_2O + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + H_2O$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$CO_2 + H_2O \rightleftharpoons H_2CO_3$
Chất kh tác dụng với H2SO4 đặc, nguội là: A. Cu, Mg B. CaO, FeO C. Fe, Al D. đường
Đáp án C
$Fe,Al$ thụ động với $H_2SO_4$ đặc nguội do tạo ra lớp màng oxit bền vững ngăn cản sự tiếp xúc của kim loại với axit
a)$3Fe + 2O_2 \xrightarrow{t^o} Fe_3O_4$
b) $m_{Fe_3O_4} = m_{Fe} + m_{O_2} = 16,8 + 6,4 = 23,2(gam)$
c) $n_{Fe} = \dfrac{22,4}{56} = 0,4(mol) ; n_{O_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
Ta thấy :
$n_{Fe} : 3 > n_{O_2} :2$ nên Fe dư
$n_{Fe_3O_4} = \dfrac{1}{2}n_{O_2} = 0,1(mol)$
$m_{Fe_3O_4} = 0,1.232 = 23,2(gam)$
Dãy oxit tác dụng với nước ở nhiệt độ thường là: A. CaO, BaO, K2O B. SiO2, CuO, Na2O C. Ag2O, SiO2, CaO D. BaO, Al2O3, ZnO
Đáp án A
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$BaO + H_2O \to Ba(OH)_2$
$K_2O + H_2O \to 2KOH$