\(tan^2a-sin^2a=\frac{sin^2a}{cos^2a}-sin^2a=sin^2a\left(\frac{1}{cos^2a}-1\right)\)
\(=\frac{sin^2a\left(1-cos^2a\right)}{cos^2a}=\frac{sin^2a.sin^2a}{cos^2a}=tan^2a.sin^2a\)
\(tan^2a-sin^2a=\frac{sin^2a}{cos^2a}-sin^2a=sin^2a\left(\frac{1}{cos^2a}-1\right)\)
\(=\frac{sin^2a\left(1-cos^2a\right)}{cos^2a}=\frac{sin^2a.sin^2a}{cos^2a}=tan^2a.sin^2a\)
Rút gọn các biểu thức sau:
A= \(\dfrac{cos^2\alpha-sin^2\alpha}{cot^2\alpha-tan^2\alpha}-cos^2\alpha\)
B= \(\sqrt{sin^4\alpha+6cos^2\alpha+3cos^4\alpha}+\sqrt{cos^4\alpha+6sin^2\alpha+3sin^4\alpha}\)
rút gọn biểu thức sau
P=sin(90-α)sin(180-α) + tan35 -cot145 + sinαcosα + 2
rút gọn biểu thức lượng giác
\(\frac{\sin x+\cos x-1}{\sin x-\cos x+1}=\frac{\cos x}{1+\sin x}\)
Cho tan2α = 2 và π < α < \(\frac{3\pi}{2}\). Biết giá trị của biểu thức M= \(\frac{cos(\alpha+\frac{\pi}{3})+cos(\alpha-\frac{\pi}{3})}{tan(\frac{\pi}{2}-\alpha)+tan(\frac{\pi+\alpha}{2}}=\frac{a}{\sqrt{b}}\) với a, b là các số nguyên. Khi đó, giá trị của biểu thức T = 2a + b là ?
Cho sin x + cos x =5/4 . Tính giá trị của biểu thức : A = sin x . cos x , B = sin x - cos x
Cho 0°<β<90°. Xét dấu biểu thức:
A= sin (90°+β) . sin(90°-β0. cot( 180°-β)
Cho \(tanx-cotx=3\). Tính giá trị của biểu thức : \(A=tan^2x+cot^2x;B=tanx+cotx;C=tan^4x-cot^4x\)
Ví dụ 3: Chứng minh rằng biểu thức sau độc lập với x,y: A= \(\frac{\cos^2x-\sin^2y}{sin^2x\cdot sin^2y}-cot^2x\cdot cot^2y\)