1. Tính chất vật lí là gì? Tính chất hoá học là gì?
2. Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
a) Nước sôi ở 100oC.
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.
1. Tính chất vật lí là gì?
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
Tính chất hoá học là gì?
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất
2. Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
Tính chất hóa học:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí
1.Tính chất vật lý là bất kỳ đặc tính nào có thể nhận biết hoặc quan sát được mà không làm thay đổi đặc tính hóa học của mẫu
Tính chất hóa học là những tính chất chỉ có thể được quan sát và đo lường bằng cách thực hiện một phản ứng hóa học, do đó làm thay đổi cấu trúc phân tử của mẫu.
2.Tính chất vật lý : a , c , e
Tính chất hóa học: b , d
1.
tính chất vật lí là những tính chất có thể đo, ước lượng được. tồn tại ở 1 trạng thái hay thể rắn, lỏng, khí
tính chất hóa học là những chất của vật thay đổi sau khi tiếp xúc với chất khác, biến đổi từ chất này thành chất khác
2.
những tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng.
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị.
những tính chất hóa học:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy.
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí.
1)
- Trạng thái hay thể( rắn, lỏng hay khí), màu, mùi vị, tính tan hay không tan trong nước(hay trong một chất lỏng khác), nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính dẫn nhiệt, dẫn điện,... là những tính chất vật lí.
- Khả năng bị biến đổi thành chất khác, thí dụ như khả năng bị phân hủy, tính cháy được là những tính chất hóa học.
2) +) Những phát biểu mô tả tính chất vật lí: a, c, e
+)Những phát biểu mô tả tính chất hóa học: b,d
1.
Tính chất vật lí là những tính chất có thể đo, ước lượng được. tồn tại ở 1 trạng thái hay thể rắn, lỏng, khí
Tính chất hóa học là những chất của vật thay đổi sau khi tiếp xúc với chất khác, biến đổi từ chất này thành chất khác
2.
Tính chất vật lý: a, c, e
Tính chất hóa học: b, d
1.
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
2.
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất
3.
- Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
b) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
c) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
4.
d) Xăng cháy trong động cơ xe máy
e) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí
Vật lý học (tiếng Anh: physics, từ tiếng Hi Lạp cổ: φύσις có nghĩa là kiến thức về tự nhiên) là một môn khoa học tự nhiên tập trung vào sự nghiên cứu vật chất[1] và chuyển động của nó trong không gian và thời gian, cùng với những khái niệm liên quan như năng lượng và lực.[2] Vật lí học là một trong những bộ môn khoa học lâu đời nhất, với mục đích tìm hiểu sự vận động của vũ trụ.[3][4][5]
Vật lí là một trong những ngành hàn lâm sớm nhất, và có lẽ là sớm nhất khi tính chung với thiên văn học.[6] Trong hai thiên niên kỷ vừa qua, vật lí là một phần của triết học tự nhiên cùng với hóa học, vài nhánh cụ thể của toán học và sinh học, nhưng trong cuộc Cách mạng khoa học bắt đầu từ thế kỷ XVII, các môn khoa học tự nhiên nổi lên như các ngành nghiên cứu riêng độc lập với nhau.[7] Vật lí học giao nhau với nhiều lĩnh vực nghiên cứu liên môn ngành khác nhau, như vật lí sinh học và hóa học lượng tử, giới hạn của vật lí cũng không rõ ràng. Các phát hiện mới trong vật lí thường giải thích những cơ chế cơ bản của các môn khoa học khác đồng thời mở ra những hướng nghiên cứu mới trong các lĩnh vực như toán học hoặc triết học.
Vật lí học cũng có những đóng góp quan trọng qua sự tiến bộ các công nghệ mới đạt được do những phát kiến lí thuyết trong vật lí. Ví dụ, sự tiến bộ trong hiểu biết về điện từ học hoặc vật lí hạt nhân đã trực tiếp dẫn đến sự phát minh và phát triển những sản phẩm mới, thay đổi đáng kể bộ mặt xã hội ngày nay, như ti vi, máy vi tính, laser, internet, các thiết bị gia dụng, hay là vũ khí hạt nhân; những tiến bộ trong nhiệt động lực học dẫn tới sự phát triển cách mạng công nghiệp; và sự phát triển của ngành cơ học thúc đẩy sự phát triển phép tính vi tích phân.
Tính chất hóa học hay đặc tính hóa học, thuộc tính hóa học là bất kỳ đặc tính nào của vật liệu trở nên rõ ràng trong hoặc sau một phản ứng hóa học; nghĩa là, bất kỳ thuộc tính nào chỉ có thể được xác lập bằng cách thay đổi nhận dạng hóa học của một chất.[1] Nói một cách đơn giản, các đặc tính hóa học không thể được xác định chỉ bằng cách xem hoặc chạm vào chất đó; cấu trúc bên trong của chất phải bị ảnh hưởng rất nhiều đối với các tính chất hóa học được khảo sát. Khi một chất trải qua một phản ứng hóa học, các tính chất sẽ thay đổi mạnh mẽ, dẫn đến sự thay đổi hóa học. Tuy nhiên, một đặc tính xúc tác cũng sẽ là một đặc tính hóa học.
Tính chất hóa học có thể đối lập với tính chất vật lý, có thể nhận biết được mà không làm thay đổi cấu trúc của chất. Tuy nhiên, đối với nhiều thuộc tính trong phạm vi của hóa học vật lý, và các ngành khác ở ranh giới giữa hóa học và vật lý, sự phân biệt có thể là vấn đề của quan điểm của nhà nghiên cứu. Tính chất vật liệu, cả vật lý và hóa học, có thể được xem là siêu tiện lợi; tức là, thứ yếu so với thực tế cơ bản. Nhiều lớp siêu tiện lợi[cần giải thích] là có thể.
Các đặc tính hóa học có thể được sử dụng để xây dựng các phân loại hóa học. Chúng cũng có thể hữu ích để xác định một chất chưa biết hoặc để tách hoặc tinh chế nó khỏi các chất khác. Khoa học vật liệu thông thường sẽ xem xét các tính chất hóa học của một chất để định hướng các ứng dụng của nó.
Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
Tính chất hóa học:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí
1. Tính chất vật lí là gì?
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
Tính chất hoá học là gì?
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất.
2. Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
Tính chất hóa học:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí
1. Tính chất vật lí là j?
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
Tính chất hoá học là j?
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất
2.TCVL:
a) Nước sôi ở 1000C.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
TCHH:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nc trong không khí
1. Tính chất vật lí là gì?
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
Tính chất hoá học là gì?
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất
2. Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
Tính chất hóa học:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí
Thuộc tính vật lý hay tính chất vật lý là bất kỳ thuộc tính nào có thể đo lường được, có giá trị mô tả trạng thái của một hệ vật lý. ... Chúng không phải là thuộc tính phương thức. Thuộc tính vật lý định lượng được gọi là đại lượng vật lý. Tính chất vật lý thường được đặc trưng là tính chất chuyên sâu và rộng rãi.
1. Tính chất vật lí là gì?
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
Tính chất hoá học là gì?
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất
2. Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100độ C.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
1. Tính chất vật lí là gì?
Tính chất vật lý là tính chất ko làm thay đổi thành phần hóa học của vật chất
Tính chất hoá học là gì?
Tính chất hóa học là tính chất có thể thay đổi thành phần hóa học của một chất
2. Những phát biểu nào sau đây mô tả tính chất vật lí, tính chất hóa học?
Tính chất vật lí:
a) Nước sôi ở 100oC.
c) Lưu huỳnh là chất rắn, có màu vàng
e) Ở nhiệt độ phòng, nitơ là chất khí không màu, không mùi, không vị
Tính chất hóa học:
b) Xăng cháy trong động cơ xe máy
d) Con dao sắt bị gỉ sau một thời gian tiếp xúc với oxygen và hơi nước trong không khí