Hai xe ô tô giống hệt nhau là A và B chuyển động trên đường thẳng. Ô tô A chuyển động nhanh hơn ô tô B. Em hãy cho biết xe ô tô nào có động năng lớn hơn. Giải thích câu trả lời của em?
Hai xe ô tô giống hệt nhau là A và B chuyển động trên đường thẳng. Ô tô A chuyển động nhanh hơn ô tô B. Em hãy cho biết xe ô tô nào có động năng lớn hơn. Giải thích câu trả lời của em?
Một vật đang chuyển động, vật đó chắc chắn có động năng. Vật chuyển động càng nhanh thì động năng của vật càng lớn và ngược lại.
=> Ôtô A chuyển động nhanh hơn ôtô B nên động năng của ôtô A lớn hơn động năng của ôtô B.
Cho 1 vật sáng AB cao 2cm đặt trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự 8cm, vật AB cách thấu kính 10cm. a) Hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính và nêu đặc điểm ảnh của nó. b) Tính khoảng cách từ ảnh tới thấu kính và chiều cao của ảnh?
hình vẽ :
a, ảnh thật
b, xét \(\Delta OAB\text{ᔕ}\Delta OA'B'\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{AB}{A'B'}\left(1\right)\)
xét \(\Delta F'OI\text{ᔕ}\Delta F'A'B'\Rightarrow\dfrac{OF'}{F'A}=\dfrac{OI}{A'B'}\left(2\right)\)
mà AB=OI (3)
\(\left(1\right)\left(2\right)\left(3\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{F'A}\Rightarrow\dfrac{10}{OA'}=\dfrac{8}{OA'-8}\Rightarrow OA'=40\left(cm\right)\)
hệ số phóng đại ảnh
\(k=\left|\dfrac{OA'}{OA}\right|=\dfrac{A'B'}{AB}=\left|\dfrac{40}{10}\right|=4\Rightarrow A'B'=4AB=8\left(cm\right)\)
Vẽ sơ đồ mạch điện đơn giản gồm nguồn điện, khóa K, bóng đèn, ampe kế đo cường độ dòng điện chạy qua đèn
hai tụ điện có điện dung lần lượt là c1 = 0,5 µf, c2 = 0,7 µf được ghép song song rồi mắc vào nguồn điện có hiệu điện thế 60V.Tính : a) Điện dung tương đương và điện tích của mỗi bộ tụ điện b) Tính năng lượng điện trường của mỗi tụ
(a) \(C=C_1+C_2=1,2\left(\mu F\right)\)
Điện tích mỗi tụ: \(\left\{{}\begin{matrix}Q_1=C_1U=0,5\cdot60=30\left(\mu C\right)\\Q_2=C_2U=0,7\cdot60=42\left(\mu C\right)\end{matrix}\right.\)
(b) Năng lượng điện trường của mỗi tụ:
\(\left\{{}\begin{matrix}W_1=\dfrac{1}{2}C_1U^2=\dfrac{1}{2}\left(0,5\cdot10^{-6}\right)\cdot60^2=9\cdot10^{-4}\left(J\right)\\W_2=\dfrac{1}{2}C_2U^2=\dfrac{1}{2}\left(0,7\cdot10^{-6}\right)\cdot60^2=1,26\cdot10^{-3}\left(J\right)\end{matrix}\right.\)
1/Một thùng hàng có khối lượng 50kg. Tính trọng lượng của thùng hàng?
2/ Biết lực hút của mặt trăng nhỏ hơn 6 lần so với lực hút của trái đất. Ở mặt đất một nhà du hành vũ trụ có trọng lượng 660N thì ở mặt trăng người đó có trọng lượng là bao nhiêu?
3/ Một người ở mặt trăng có trọng lượng là 120N. Hỏi ở mặt đất người đó có khối lượng là bao nhiêu?
1/ Trọng lượng của thùng hàng là:
\(50\cdot10=500\left(N\right)\)
2/ Ở mặt trăng người đó có trọng lượng là:
\(660:6=110\left(N\right)\)
3/ Ở mặt đất người đó có trọng lượng là:
\(120\cdot6=720\left(N\right)\)
Ở mặt đất người đó có khối lượng là:
\(720:10=72\left(kg\right)\)
Một ô tô điện Tesla chạy trên đường với vận tốc 54 km/h thì công suất của động cơ là 315 W. Biết hiệu suất động cơ điện của xe là 73%. Tính công suất hao phí của động cơ khi đó?
Chọn C.
Hướng dẫn giải
Để đơn giản, ta xét khoảng yêu cầu là giữa VSTT với vị trí \(x\) mà ba bức xạ trùng gần VSTT nhất (đặt khoảng này là \(L\)).
Vân sáng trùng màu với vân sáng trung tâm khi: \(k_1i_1=k_2i_2=k_3i_3\Leftrightarrow k_1\lambda_1=k_2\lambda_2=k_3\lambda_3\).
Hay: \(40k_1=44k_2=55k_3=x\).
\(BCNN\left(40,44,55\right)=440=x\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}k_1=11\\k_2=10\\k_3=8\end{matrix}\right.\).
Trên khoảng từ VSTT đến \(x\), số vân tạo ra bởi các bức xạ lần lượt (bỏ qua VSTT và \(k_i\) là:
\(N_i=k_i+1-2\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}N_1=10\\N_2=9\\N_3=7\end{matrix}\right.\).
Từ phần tính toán này, nếu đề cập vân trùng trên \(L\) thì xem như bỏ qua VSTT và các vân \(k_1,k_2,k_3\).
+) Vân sáng trùng của hai bức xạ 1, 2 là: \(k_1\lambda_1=k_2\lambda_2\Rightarrow\dfrac{k_1}{k_2}=\dfrac{11}{10}\).
Suy ra, trên \(L\) không cho vân trùng khác bởi bức xạ 1, 2.
+) Vân sáng trùng của hai bức xạ 2, 3 là \(k_2\lambda_2=k_3\lambda_3\Rightarrow\dfrac{k_2}{k_3}=\dfrac{5}{4}\).
Suy ra, trên \(L\) cho thêm 1 vân trùng bởi bức xạ 2, 3 ứng với \(k_2=5,k_3=4\).
+) Vân sáng trùng của hai bức xạ 1, 3 là \(k_1\lambda_1=k_3\lambda_3\Rightarrow\dfrac{k_1}{k_3}=\dfrac{11}{8}\).
Suy ra, trên \(L\) không cho thêm vân trùng khác bởi bức xạ 1, 3.
Tổng quát, số vân sáng trên \(L\) theo yêu cầu đề bài là:
\(N=N_1+N_2+N_3-1\cdot2=24\) (vân).
Phát biểu định luật bảo toàn năng lượng. Một máy sấy tóc đang hoạt động, một chiếc đèn pin đang sáng, hãy vẽ sơ đồ sự chuyển động hóa năng lượng của chúng
Chiều dài tự nhiên của lò xo là 10 cm. Khi treo 1 quả nặng 5N thì lò xo giãn ra thêm 1 cm. Vậy khi treo 3 quả nặng như thế thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu ?
l0 = 10cm
Có P = 5N
Nên l1 = 10cm + 1cm = 11(cm)
Vậy nếu treo 3 quả nặng như thế thì chiều dài của lò xo sau khi biến dạng là:
10 + 1 +1 + 1 = 13 (cm)
Đáp án: 13cm.