Tên lửa khối lượng ban đầu 200 tấn đang đứng yên. Khi khởi động thì phụt ra phía sau lượng khí 50 tấn với tốc độ khí phụt ra là 5400km/h. Tính tốc độ khi bay của tên lửa.
Tên lửa khối lượng ban đầu 200 tấn đang đứng yên. Khi khởi động thì phụt ra phía sau lượng khí 50 tấn với tốc độ khí phụt ra là 5400km/h. Tính tốc độ khi bay của tên lửa.
Tìm tổng động lượng (hướng và độ lớn) vủa hệ hai vật m1 = 1kg, m2 = 2kg, v1 = v2 = 2m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng:
a) Ngược nhau
b) Vuông gốc với nhau
c) Hợp với nhau góc 60o
Từ độ cao h = 20m so với mặt đất, một vật có m = 200g được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 10m/s. Lấy g = 10m/s2. Bỏ qua lực cản không khí.
a) Tính cơ năng của vật. Tại độ cao nào so với mặt đất có động năng gắp 4 lần thế năng.
b) Sau khi chuyển động được 20m thì vận tốc của vật là bao nhiên? Tính tỉ số giữa động năng và thế năng khi đó.
Một vật được ném thẳng đứng lên trên với vận tốc 15m/s từ độ cao 10m so với mặt đất. Bỏ qua mọi lực cản. Tìm:
a) Độ cao cực đại mà vật đạt được.
b) Vật tốc của vật ở vị trí cách mặt đất 15m.
c) Độ cao tại vị trí có động năng bằng 2 lần thế năng.
d) Vận tốc tại vị trí có động năng bằng \(\dfrac {1} {4}\) lần thế năng.
e) Vận tốc của vật lúc chạm đất.
Mạch điện gồm điện trở \(R=2\Omega\) mắc thành mạch điện kín với nguồn \(\xi=3V\), \(r=1\Omega\) thì công suất tiêu thụ ở mạch ngoài \(R\) là
Cường độ dòng điện qua mạch: \(I=\dfrac{E}{R+r}\).
Công suất tiêu thụ mạch ngoài: \(P=I^2R=\dfrac{E^2R}{\left(R+r\right)^2}=2\left(W\right)\)
Tham khảo:
Công suất tiêu thụ của mạch ngoài \(R\) được tính bằng công thức:
\[P = \frac{{\xi^2}}{{(R + r)^2}}\]
Trong đó:
- \(\xi\) là điện thế của nguồn (đơn vị: Volt).
- \(R\) là điện trở của mạch ngoài (đơn vị: Ohm).
- \(r\) là điện trở của nguồn (đơn vị: Ohm).
Đặt các giá trị vào công thức:
\[\xi = 3 \, \text{V}\]
\[R = 2 \, \Omega\]
\[r = 1 \, \Omega\]
\[P = \frac{{3^2}}{{(2 + 1)^2}}\]
\[P = \frac{9}{9} = 1 \, \text{W}\]
Vậy công suất tiêu thụ ở mạch ngoài \(R\) là \(1\) Watt.
một vật cao 3,2m cách mắt 5m màng lưới cách thể thuỷ tinh 3cm. Tính đọ cao ảnh hiện lên trên màng lưới và tiêu cự của thể thuỷ tinh
một TKHT có tiêu cự f=30cm vật Ab đặt vuông góc với trực chình của thấu kính sao cho ảnh gấp 2 lần vật. Xác định vị trí vật và vẽ ảnh
Một xe cát có khối lượng 5 tấn chuyển động với vận tốc 54 km/h thì có một hòn đá có khối lượng 1 kg bay đến cắm vào xe. Tính vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào:
a/. Hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s
b/. Hòn đá rơi thẳng đứng
Gọi đá là (1), xe cát là (2).
Bảo toàn động lượng cho hệ theo phương ngang: \(m_1v_1+m_2v_2=\left(m_1+m_2\right)v\)
\(\Rightarrow v=\dfrac{m_1v_1+m_2v_2}{m_1+m_2}\).
(a) \(v_1=10\left(ms^{-1}\right),v_2=15\left(ms^{-1}\right)\), suy ra:
\(v\approx14,999\left(ms^{-1}\right)\)
(b) \(v_1=0,v_2=15\left(ms^{-1}\right)\) (do \(\overrightarrow{v_1}\) có phương thẳng đứng, nên hình chiếu theo phương ngang của nó có độ lớn bằng 0). Suy ra: \(v\approx14,997\left(ms^{-1}\right)\)
Tham khảo:
1. **Hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s:**
Ta sẽ tính tổng động lượng trước va chạm và sau va chạm để tìm vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào.
Trước va chạm:
- Khối lượng của xe \( m_1 = 5000 \) kg
- Vận tốc của xe \( v_1 = 54 \) km/h = \( \frac{54 \times 1000}{3600} \) m/s ≈ 15 m/s
- Khối lượng của đá \( m_2 = 1 \) kg
- Vận tốc của đá \( v_2 = 10 \) m/s
Động lượng trước va chạm: \( p_{\text{trước}} = m_1 \cdot v_1 + m_2 \cdot v_2 \)
Động lượng sau va chạm: \( p_{\text{sau}} = (m_1 + m_2) \cdot v \)
Theo định luật bảo toàn động lượng: \( p_{\text{trước}} = p_{\text{sau}} \)
\( m_1 \cdot v_1 + m_2 \cdot v_2 = (m_1 + m_2) \cdot v \)
\( 5000 \times 15 + 1 \times 10 = (5000 + 1) \times v \)
\( 75000 + 10 = 5001v \)
\( 50010 = 5001v \)
\( v ≈ 9.998 \) m/s
Vậy, vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào (khi hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s) là khoảng \( 9.998 \) m/s.
2. **Hòn đá rơi thẳng đứng:**
Trong trường hợp này, hòn đá chỉ ảnh hưởng lực nặng nên không làm thay đổi động lượng của hệ thống. Do đó, vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào sẽ không thay đổi, vẫn là \( 54 \) km/h = \( \frac{54 \times 1000}{3600} \) m/s ≈ 15 m/s.
Như vậy, vận tốc của xe sau khi hòn đá cắm vào là khoảng \( 9.998 \) m/s khi hòn đá bay ngang với vận tốc 10 m/s và vẫn là khoảng \( 15 \) m/s khi hòn đá rơi thẳng đứng.
1.khi truyền tải điện năng đi xa từ một nhà máy điện có công suất không đổi.nếu tăng tiết diện đường dây truyền tải lên 4 lần và tăng hiệu điện thế nơi truyền tải lên 4 lần thì công suất hao phí trên đường dây sẽ thay đổi như thế nào?
A. giảm đi 20 lần
B. giảm đi 64 lần
C.giảm đi 4 lần
D. giảm đi 8 lần
S↑4 => R↓4 => Phao phí ↓4
U↑4 => Phao phí ↓16
Suy ra: Phao phí ↓64
Chọn B