Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 400.Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ sẽ là
A. 400. B. 800. C. 600. D. 200.
Chiếu tia tới lên gương phẳng, biết góc phản xạ là 400.Góc tạo bởi tia tới và tia phản xạ sẽ là
A. 400. B. 800. C. 600. D. 200.
Câu 5.Trong hiện tượng phản xạ ánh sáng
A. góc phản xạ bằng góc tới. B. góc tới khác góc phản xạ.
C. góc phản xạ lớn hơn góc tới. D. góc tới lớn hơn góc phản xạ.
Một chất điểm chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động là x=-t2+3t+2( x đo bằng m; t đo bằng giây). Công thức tính vận tốc có dạng nào dưới đây ?
A.v=3+2t. B.v=2+2t. C.v=2t. D.v=3-2t
\(x_0=2\left(m\right)\\ v_o=3\left(\dfrac{m}{s}\right)\\ a=-2\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\\ \Rightarrow v=v_o+at=3-2t\\ \Rightarrow Ch\text{ọn}.D\)
Có hai điện trở là R1 = 3Ω, R2 = 4 Ω được mắc nối tiếp với nhau vào hiệu điện thế u = 14 v a, tính cường độ dòng điện trong mạch chính b, mắc thêm R3 = 2Ω song song với R2 tính công suất tiêu thụ của điện trở R3
một vật a giao động 104 lần trong 2 giây vật b giao động với tần số 55Hz tính tần số giao dộng của vật a.Vật nào phát ra âm cao hơn.Vật ào phát ra âm thấp hơn
Tần số dao động của Vật A trong 1 giây là
104:2=52 dao động
Tần số dao động của vật B trong 1 giây là
55:1=55 dao động
=> Vật phát ra âm cao hơn là vật B
=> Vật phát ra âm thấp hơn là vật A
Một ô tô chuyển động với vận tốc ban đầu là 10m/s trên đoạn đường thẳng,thì người lái xe hãm phanh,xe chuyển động chậm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian giây là:
A.s=19m B.s=20m C.s=18m D.s=21m
\(v=v_o+at\Leftrightarrow0=10+a.2\\ \Leftrightarrow a=-5\left(\dfrac{m}{s^2}\right)\)
Ủa bao nhiêu giây nhở?
Ta có khoảng cách từ ảnh ảo đến gương phẳng bằng khoảng cách từ vật đến gương
\(\Rightarrow A\) cách gương : 2cm
\(\Rightarrow AA':2+2=4\left(cm\right)\)
\(\Rightarrow B\) cách gương : 3cm
\(\Rightarrow BB':3+3=6\left(cm\right)\)
Một xe lửa bắt đầu rời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1m/s2 .Khoảng thời gian để xe đạt được vận tốc 36km/h là:
A.t=360s B.t=200s C.t=300s D.t=100s
\(v=36\)km/h=10m/s
Thời gian chuyển động:
\(v=v_0+at\)
\(\Rightarrow t=\dfrac{v-v_0}{a}=\dfrac{10-0}{0,1}=100s\)
Chọn D
Một dòng điện chạy trên đoạn dây dẫn rất dài, phần ở giữa được uốn cong, có dạng một cung tròn bán kính R và đoạn dòng điện thẳng như hình vẽ. Hệ thống được đặt trong không khí. Biết I = 20 A, R = 10cm, alpha = 120 độ. Xác định vectơ cường độ từ trường tại điểm O.
Bài 3.
a) Quy tắc bàn tay trái: Ngón tay cái, ngón trỏ và ngón giữa dùng để thể hiện các trục hay hướng của các đại lượng vật lý, ngón cái biểu thị chiều chuyển động của lực, ngón trỏ chỉ hướng của từ trường và ngón giữa là chiều của dòng điện chạy qua.
b) Bên trái là cực bắc, bên phải là cực nam.
Bài 4.
Quy tắc bàn tay phải dùng để xác định chiều của các đường sức từ.
Phát biểu như sau: Nắm bàn tay phải sao cho ngón cái choãi ra nằm dọc theo dây dẫn, khi đó, ngón cái chỉ theo chiều dòng điện, các ngón tay còn lại khum theo chiều đường sức từ.