Câu 3 : Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính cổ hại.
Câu 3 : Em hãy cho một ví dụ ứng dụng quán tính có lợi trong cuộc sống và một ví dụ quán tính cổ hại.
Ví dụ ứng dụng quán tính: Để giũ bụi trên quần áo, ta thường giũ mạnh quần áo, do quán tính hạt bụi sẽ tiếp tục chuyển động và bị trượt trên quần áo nên bị tách khỏi quần áo. Tác dụng có hại của quán tính: Khi xe chạy nhanh, nếu xe thắng gấp bánh trước, phần đầu xe dừng lại nhưng thân xe có xu hướng giữ vận tốc cũ.2
Phần I. Trắc nghiệm
Câu 1 : Khi nào một vật coi là đứng yên so với vật mốc?
A. Khi vật đó không chuyển động.
B. Khi vật đó không chuyển động theo thời gian.
C. Khi khoảng cách từ vật đó đến vật mốc không đổi.
D. Khi vật đó không đổi vị trí theo thời gian so với vật mốc.
Câu 2 : Thế nào là chuyển động không đều?
A. Là chuyển động có vận tốc thay đổi theo thời gian.
B. Là chuyển động có vận tốc không đổi.
C. Là chuyển động có vận tốc như nhau trên mọi quãng đường.
D. Là chuyển động có vận tốc không thay đổi theo thời gian.
Câu 3 : Trường hợp nào dưới đây xuất hiện lực ma sát lăn
A. Ma sát giữa má phanh và vành bánh xe khi phanh xe.
B. Ma sát giữa các viên bi với trục của bánh xe.
C. Ma sát khi dùng xe kéo một khúc cây mà khúc cây vẫn đứng yên.
D. Ma sát khi đánh diêm.
Câu 4 : Một người đang lái ca nô đang chạy trên dòng sông, câu nào sau đây là Sai?
A. Người lái ca nô đứng yên so với bờ sông
B. Người lái ca nô chuyển động so với bờ sông
C. Ca nô chuyển động so với bờ sông.
D. Người lái ca nô đứng yên so với ca nô
Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là SAI ?
A. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh, chậm của chuyển động
B. độ lớn vận tốc được xác định bằng quãng đường đi được trong thời gian vật chuyển động
C. Đơn vị thường dùng của vận tốc là m/s và km/h
D. Tốc kế là dụng cụ đo độ dài quãng đường
Câu 6 : Một ô tô đang chuyển động trên mặt đường, lực tương tác giữa bánh xe với mặt đường là:
A. ma sát trượt
B. ma sát nghỉ
C. ma sát lăn
D. lực quán tính
Câu 7 : Một vật đang đứng yên trên mặt phẳng nằm ngang. Các lực tác dụng vào vật cân bằng nhau là:
A. Trọng lực P của Trái Đất với lực ma sát F của mặt bàn.
B. Trọng lực P của Trái Đất với lực đàn hồi.
C. Trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn.
D. Lực ma sát F với phản lực N của mặt bàn.
Câu 8 : Khi có lực tác dụng, mọi vật đều không thể thay đổi vận tốc đột ngột được vì mọi vật đều có:
A. ma sát
B. trọng lực
C. quán tính
B. đàn hồi
Phần II. Tự luận
Câu 1 (2 điểm) : Đặt một chén nước trên 1 tờ giấy mỏng. Hãy tìm cách rút tờ giấy ra mà không làm dịch chén. Giải thích cách làm đó?
Cảm ơn nhá, đang đợi vật lý để làm
I.
D
A
B
A
D
C
C
C
II.
cái này bạn chỉ cần giật nhanh tờ giấy. vì theo quán tính chén nước chưa kịp thay đổi vận tốc nên sẽ không bị dịch chuyển
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1\\U2=I2\cdot R2\end{matrix}\right.\)
Mà: U= U1 = U2 \(\Rightarrow I1\cdot R1=I2\cdot R2\)
\(\Leftrightarrow I1\cdot R1=1,5I1\cdot R2\)
\(\Rightarrow R1=1,5R2\)
Lại có: \(R1=R2+5\)
\(\Rightarrow R2+5=1,5R2\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}R2=10\Omega\\R1=R2+5=10+5=15\Omega\end{matrix}\right.\)
Giúp nhanh nha mn
a, Cực dương --> cực âm nguồn điện
\(R_{td}=R_1+\dfrac{R_2R_3}{R_2+R_3}=22+8=30\Omega\)
b, \(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{11}{22}=0,5\left(A\right)\)
\(\Rightarrow I=I_1=I_{23}=0,5A\\ U_{23}=I_{23}R_{23}=\left(12+24\right).8=288V\\ \Rightarrow U=U_1+U_{23}=299V\)
c, \(I_2=\dfrac{U_{23}}{R_2}=\dfrac{288}{12}=24A\)
\(I_3=\dfrac{U_{23}}{R_3}=\dfrac{288}{24}=12A\\ U_2=U_3=U_{23}=288\)
d, \(R_4=\dfrac{U_1}{I_4}=\dfrac{11}{1}=11\Omega\)
Giúp giải câu a và câu b với câu c
a, Chiều dòng điện đi qua từ cực dương --> cực âm
R1ntR2
\(R_{td}=R_1+R_2=60\Omega\)
b, Số chỉ Ampe kế là
\(I_2=\dfrac{U}{R_2}=\dfrac{9}{45}=0,2A\\ \Leftrightarrow I=I_1=I_2=0,2A\\ \Rightarrow U_1=I_1R_1=0,2.15=3V\\ \Rightarrow U_{tm}=U_1+U_2=12V\)
c, Giá trị R3
\(R_3=\dfrac{U}{I_3}=\dfrac{3}{0,15}=20\Omega\)
Một đoạn mạch gồm hai điện trở R1=6Ω và R2=4Ω mắc nối tiếp giữa hiệu điện thế 12V.
a) Tính cường độ dòng điện đi qua mỗi điện trở.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở.
\(MCD:R1ntR2\)
\(\Rightarrow R_{td}=R1+R2=6+4=10\Omega\)
\(\Rightarrow I=I1=I2=\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,2\cdot6=7,2V\\U2=I2\cdot R2=1,2\cdot4=4,8V\end{matrix}\right.\)
\(MCD:R1//R2\)
Ta có: \(I=I1+I2\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{U}{R_{td}}=\dfrac{U1}{R1}+\dfrac{U2}{R2}\)
Mà U = U1 = U2 \(\Rightarrow\dfrac{1}{R_{td}}=\dfrac{1}{R1}+\dfrac{1}{R2}\left(dpcm\right)\)
Một con lắc đơn dao động nhỏ tại nơi có g = 10 m/s2 với chu kỳ T = 2 (s), vật có khối lượng m = 200 (g) mang điện tích q = 4.107C.Khi đặt con lắc trên vào trong điện điện trường đều có E = 5.106V/m nằm ngang thì vị trí cân bằng mới cùa vật lệch khỏi phương thẳng đứng một góc là ?
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm
Câu 1 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô
A. tiếp tục đi thẳng;
B. rẽ sang phải;
C. rẽ sang tráii
D. đang dừng lại;
Câu 2 : Có mấy loại lực ma sát?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3 : Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn các yếu tố
A. phương và chiều của lực
B. điểm đặt của lực
C. độ lớn của lực
D. cả ba đáp án trên
Câu 4 : Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc
A. 54 m/s;
B. 54000 m/s;
C. 15 m/s;
D. 25 m/s.
Câu 5 : Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 6 : Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:
A. tăng ma sát trượt
B. tăng ma sát lăn
C. tăng ma sát nghỉ
D. tăng quán tính
Câu 7 : Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
Câu 8 : Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.
Chọn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng rồi ghi vào bài làm
Câu 1 : Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động thẳng bỗng thấy mình bị ngả sang trái, khi đó ô tô
A. tiếp tục đi thẳng;
B. rẽ sang phải;
C. rẽ sang tráii
D. đang dừng lại;
Câu 2 : Có mấy loại lực ma sát?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 3 : Khi biểu diễn một lực ta phải biểu diễn các yếu tố
A. phương và chiều của lực
B. điểm đặt của lực
C. độ lớn của lực
D. cả ba đáp án trên
Câu 4 : Một vật chuyển động với vận tốc trung bình 54 km/h nghĩa là vật chuyển động với vận tốc
A. 54 m/s;
B. 54000 m/s;
C. 15 m/s;
D. 25 m/s.
Câu 5 : Lực nào sau đây không phải là lực ma sát?
A. Lực xuất hiện khi bánh xe trượt trên mặt đường.
B. Lực xuất hiện khi lốp xe đạp lăn trên mặt đường.
C. Lực của dây cung tác dụng lên mũi tên khi bắn.
D. Lực xuất hiện khi các chi tiết máy cọ xát với nhau.
Câu 6 : Khi xe đang chuyển động, muốn xe dừng lại, người ta dùng phanh để:
A. tăng ma sát trượt
B. tăng ma sát lăn
C. tăng ma sát nghỉ
D. tăng quán tính
Câu 7 : Trong các chuyển động sau chuyển động nào là chuyển động do quán tính?
A. Xe đạp chạy sau khi thôi không đạp xe nữa.
B. Xe máy chạy trên đường.
C. Lá rơi từ trên cao xuống.
D. Hòn đá lăn từ trên núi xuống.
Câu 8 : Độ lớn của vận tốc có thể cung cấp cho ta thông tin gì về chuyển động của vật?
A. Cho biết hướng chuyển động của vật.
B. Cho biết vật chuyển động nhanh hay chậm.
C. Cho biết vật chuyển động theo quỹ đạo nào
D. Cho biết nguyên nhân vì sao vật lại chuyển động được.