cho 66,6g hỗn hợp Al Fe vào phản ứng với dung dịch HCL thu được 32% khí hidro ở đkc, tính khối lượng mỗi kim loaoij trong hỗn hợp, tính % về khối lượng mỗi kim loại tròn hỗn hợp trên Theo dõi Báo cáo
cho 66,6g hỗn hợp Al Fe vào phản ứng với dung dịch HCL thu được 32% khí hidro ở đkc, tính khối lượng mỗi kim loaoij trong hỗn hợp, tính % về khối lượng mỗi kim loại tròn hỗn hợp trên Theo dõi Báo cáo
Cần m tấn quạng sắt ( chứa 80% Fe3O4) để sản xuất 10 tấn gang ( chứa 95%Fe ) a) viết PTHH
b)tính khối lượng m của quạng sắt đã qua sử dụng
a) Fe₃O₄ + 4CO → 3Fe + 4CO₂ b) gang 10 t chứa 95% Fe ⇒ Fe = 9,5 t Fe₃O₄ chứa 80% ⇒ 1 t quặng có 0,8 t Fe₃O₄ Trong Fe₃O₄: 232 g tạo 168 g Fe ⇒ 1 t Fe₃O₄ tạo 0,724 t Fe 1 t quặng tạo 0,8×0,724 = 0,579 t Fe Cần 9,5 / 0,579 ≈ 16,4 t quặng
Để 12,4 g Na₂O trong bình đựng khí SO₃ một thời gian, sau đó nhấc ra thấy khối lượng tăng thêm 8 g. Cho toàn bộ chất rắn thu được vào 179,6 g H₂O. Tính C% từng chất có trong dung dịch thu được.
1) Xác định chất tạo thành trong SO₃ Thấy Na₂O ban đầu 12,4 g = 0,2 mol. Khối lượng tăng 8 g ⇒ lượng SO₃ đã giữ lại: 8 g (chỉ tính phần tăng). Nếu phản ứng tạo Na₂SO₄: Na₂O + SO₃ → Na₂SO₄ Khối lượng tăng = 80 − 62 = 18 g/mol ⇒ 8 g không thể (vì 8 < 18). ⇒ không tạo hoàn toàn Na₂SO₄. Xét phản ứng: Na₂O + 2SO₃ → Na₂S₂O₇ Khối lượng tăng: 160 − 62 = 98 g/mol ⇒ số mol Na₂S₂O₇ tạo ra: x = 8/98 = 0,0816 mol Na₂O đã phản ứng: 0,0816 mol Na₂O dư: 0,2 − 0,0816 = 0,1184 mol
2) Khi cho toàn bộ vào nước • Na₂S₂O₇ → 2NaHSO₄ → n(NaHSO₄) = 2×0,0816 = 0,1632 mol → m = 0,1632×120 = 19,6 g • Na₂O dư → 2NaOH → n(NaOH) = 2×0,1184 = 0,2368 mol → m = 0,2368×40 = 9,47 g Tổng khối lượng dung dịch: 20,4 g chất rắn + 179,6 g nước = 200 g
3) Tính C% trong dung dịch C%(NaHSO₄) = 19,6 / 200 ×100% = 9,8 % C%(NaOH) = 9,47 / 200 ×100% = 4,74 % C%(H₂O) = 100 − 9,8 − 4,74 = 85,46 %
Câu 17 (1,5đ): Hòa tan 2,8 g Ion (Fe) bằng dung dịch hydrocloric acid (HCl) . a. Viết phương trình hóa học. b. Tính thể tích khí hydrogen thoát ra (ở đkc)? c. Hoà tan 2,8 gam Fe trên vào 50 ml dung dịch HCl 3,5 M. Sau phản ứng chất nào dư.
Câu 7:Để đun sôi 2 lít nước từ 20°C lên 100°C, cần dùng bao nhiêu gam khí butane (C4H10) với hiệu suất nhiệt 50%? (Biết nhiệt lượng tỏa ra khi đốt 1 mol butane là 2878KJ; nhiệt lượng cần dùng để 1 mL nước lỏng tăng 10C là 4,2J).
Bai giai: - 2 lit nuoc tuong duong 2000 mL (khoang 2000 gam). Moi mL nuoc khi tang 1 do C can 4,2 J nhiet. - Tang tu 20 do C len 100 do C la tang 80 do C. Nhiet luong can dung: Q = m × c × DeltaT = 2000 × 4,2 × 80 = 672000 J = 672 kJ. - Hieu suat su dung nhiet chi dat 50%, nen nhiet luong butan phai cung cap la: 672 kJ / 0,5 = 1344 kJ. - Nhiet luong tỏa ra khi dot 1 mol butan la 2878 kJ nen so mol butan can dung: n = 1344 / 2878 ≈ 0,467 mol. - Khoi luong butan: m = n × M(C4H10) = 0,467 × 58 ≈ 27 gam. Vay can khoang 27 gam khi butan de dun soi luong nuoc tren.
Cho 8,04 gam hỗn hợp gồm Fe và Cu tác dụng vói 500 ml AgNO3 . Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y và 26,88 gam chất rắn Z . Cho Y tác dụng với NaOH dư lọc lấy kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 9,6 gam oxit T . Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp và nồng độ mol của AgNO3
Goi x va y (mol) la so mol Fe va Cu da phan ung voi AgNO3. Khoi luong oxit Fe2O3 va CuO thu duoc sau khi tach ket tua bang NaOH va nung la 9,6 g. Theo cong thuc, 80*(x + y) = 9,6 nen x + y = 0,12 mol.
Goi z la so mol Cu con du khong phan ung. Lap he:
56x + 64(y + z) = 8,04 (khoi luong hon hop ban dau)
108*(3x + 2y) + 64z = 26,88 (khoi luong Ag tao thanh + Cu du)
Va x + y = 0,12. Giai he thu duoc x ≈ 0,00517 mol; y ≈ 0,11483 mol; z ≈ 0,00627 mol.
Tu do khoi luong Fe ban dau: 56x ≈ 0,29 g; khoi luong Cu ban dau: 64*(y + z) ≈ 7,75 g.
Tong so mol AgNO3 da phan ung: 3x + 2y ≈ 0,245 mol. Vi 0,5 lit dung dich AgNO3 nen nong do C = 0,245/0,5 ≈ 0,49 mol/l.
Giả số mol sắt tham gia phản ứng là x, số mol đồng tham gia phản ứng là y, số mol đồng còn dư là z. Khối lượng hỗn hợp ban đầu: 56x + 64(y+z) = 8{.}04 (1). Khi nung kiềm kết tủa thu được oxit Fe2O3 và CuO. Khối lượng oxit: m = 80x + 80y = 9{.}6 g → x + y = 0{.}12 (2). Khối rắn Z sau phản ứng gồm Ag sinh ra và Cu còn dư: 26{.}88 = 108×2(x+y) + 64z. Tử x+y = 0{.}12, ta tính được m(Ag) = 216×0{.}12 = 25{.}92 g, suy ra m(Cu dư) = 0{.}96 g → z = 0{.}015 mol. Thay y = 0{.}12 – x và z = 0{.}015 vào (1): 56x + 64[(0{.}12 – x) + 0{.}015] = 8{.}04 → x = 0{.}075 mol, y = 0{.}045 mol. Do đó khối lượng kim loại ban đầu: - Sắt: mFe = 0{.}075 × 56 ≈ 4{.}2 g. - Đồng: số mol tổng = y+z = 0{.}06 mol → mCu = 0{.}06 × 64 = 3{.}84 g. Số mol Ag sinh ra = 0{.}24 mol (từ 25{.}92 g Ag). Mệt mol AgNO3 đã phản ứng cũng bằng 0{.}24 mol. Dung dịch AgNO3 ban đầu 500 mL → cần hình dung nồng độ M = 0{.}24/0{.}5 = 0{.}48 M. Kết luận: hỗn hợp gốm 4{.}2 g Fe và 3{.}84 g Cu; dịch AgNO3 có nồng độ khoảng 0{.}48 mol/L.
hỗn hợp n2 và h2 có tỉ khối so với h2 bằng 3,6. Đun nóng X trong bình kín xúc tác thích hợp, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y gồm N2, H2, NH3 có tỉ khối so với H2 bằng 4. Để điều chế được 4 tấn urea từ nh3 của hỗn hợp Y, cần bao nhiêu tấn hỗn hợp Y
Hấp thụ hoàn toàn 2.479l khí co2(dkc) vào 100ml dd gồm k2co3 0.2M và KOH xM.Thì thu được dung dịch Y.Chia Y làm 2 phần bằng nhau -Cho từ từ P1 vào dung dịch BaCl2(dư) thu được 3.94g kết tủa -Cho từ từ đến hết phần 2 vào dung dịch chứa 0.06 mol HCl thu được V(lít) co2(dkc).Tính x và V
Bài 12: Đốt cháy hoàn toàn 3,48 gam một hydrocarbon X (chất khí ở điều kiện thường), đem toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2. Sau các phản ứng thu được 29,55 gam kết tủa và khối lượng dung dịch giảm bớt 13,59 gam. Công thức phân tử của X là: Bài 13. Đốt cháy hoàn toàn 4,958 lít (đkc) một hydrocarbon A, sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua 200 ml dung dịch Ca(OH)2 2,5 M thì thu được 40 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng dung dịch Ca(OH)2 giảm 2,8 gam. Xác định công thức phân tử và viết các công thức cấu tạo của A. Bài 14. Dẫn 7,437 lít một hỗn hợp khí gồm hai hydrocarbon mạch hở qua dung dịch bromine dư sao cho phản ứng xảy ra hoàn toàn. Sau thí nghiệm, thấy khối lượng bình đựng dung dịch bromine tăng thêm 5,6 gam, đồng thời thoát ra 2,479 lít một chất khí. Mặt khác, nếu đốt cháy toàn bộ 7,437 lít hỗn hợp trên thấy tạo ra 22 gam khí CO2 và 10,8 gam H2O. Biết các thể tích khí đo ở đkc. a. Xác định công thức phân tử của hai hydrocarbon. b. Tính thành phần phần trăm theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp. c. Dẫn toàn bộ hai hydrocarbon trên tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 2,76 gam ethylic alcohol. Hãy tính hiệu suất phản ứng cộng nước. Bài 15. Hydrocarbon M là chất khí ở điều kiện thường, có tỷ khối đối với metan bằng 3,625. M tham gia các phản ứng hóa học theo sơ đồ sau: (1) M + O2 N + H2O (2) M P + Q (3) N + NaOH (đặc, dư) P + … + … Xác định M, N, P và hoàn thành sơ đồ chuyển đổi hóa học trên. Bài 16. Cho 7,437 lít hỗn hợp khí gồm một hydrocarbon X (trong phân tử chỉ chứa liên kết đơn, mạch hở) và một hydrocarbon Y (trong phân tử ngoài các liên kết đơn chỉ có một liên kết đôi) đi qua dung dịch Bromine dư thấy khối lượng bình bromine tăng 4,2 gam và thoát ra 4,958 lít khí. Đốt cháy khí thoát ra thu được 9,916 lít khí CO2. Xác định công thức phân tử của các hydrocarbon, biết thể tích các khí đo ở đkc. Bài 17. Hỗn hợp gồm hydrocarbon X và oxygen có tỉ lệ số mol tương ứng là 1:10. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp trên thu được hỗn hợp khí Y. Cho Y qua dung dịch H2SO4 đặc, thu được hỗn hợp khí Z có tỉ khối đối với hydrogen bằng 19. Công thức phân tử của X là ?
$n_{CO_2} = \dfrac{7{,}437}{22{,}4} = 0{,}3329 , \text{mol}$
$n_{Ba(OH)_2} = 0{,}2 \times 0{,}5 = 0{,}1 , \text{mol}$
Phản ứng: $Ba(OH)_2 + 2CO_2 \rightarrow Ba(HCO_3)_2$
$n_{Ba(HCO_3)_2} = 0{,}1 , \text{mol}$
$M_{Ba(HCO_3)_2} = 137 + 2(1 + 12 + 3 \times 16) = 259 , \text{g/mol}$
$m = 0{,}1 \times 259 = \boxed{25{,}9 , \text{gam}}$