Cho đường thẳng d: 3x+4y-1=0. Tìm giao điểm của d và trục hoành. Tìm trên d các điểm M sao cho OM = Căn 2 với O là gốc tọa độ
Cho đường thẳng d: 3x+4y-1=0. Tìm giao điểm của d và trục hoành. Tìm trên d các điểm M sao cho OM = Căn 2 với O là gốc tọa độ
Tọa độ giao điểm của (d) với trục hoành là:
\(\left\{{}\begin{matrix}y=0\\3x-1=0\end{matrix}\right.\)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{1}{3}\\y=0\end{matrix}\right.\)
d: 3x+4y-1=0
=>3x=-4y+1
=>\(x=\dfrac{-4y+1}{3}\)
Vậy: \(M\left(\dfrac{-4y+1}{3};y\right)\)
\(OM=\sqrt{2}\)
=>\(OM^2=2\)
=>\(\left(\dfrac{-4y+1}{3}-0\right)^2+y^2=2\)
=>\(\dfrac{\left(-4y+1\right)^2+9y^2}{9}=2\)
=>\(16y^2-8y+1+9y^2=18\)
=>\(25y^2-8y-17=0\)
=>\(25y^2-25y+17y-17=0\)
=>(y-1)(25y+17)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}y=1\\y=-\dfrac{17}{25}\end{matrix}\right.\)
Khi y=1 thì \(x=\dfrac{-4\cdot1+1}{3}=\dfrac{-4+1}{3}=-1\)
Khi y=-17/25 thì \(x=\dfrac{-4\cdot\dfrac{-17}{25}+1}{3}=\dfrac{\dfrac{68}{25}+\dfrac{25}{25}}{3}=\dfrac{93}{75}\)
vậy: \(M\left(1;-1\right);M\left(-\dfrac{17}{25};\dfrac{93}{75}\right)\)
Giúp mình bài này với ạ
Mọi người ai có câu nói vui vui hay gây cười không ạ ( tự nghĩ nha )
em thấy trên web có bài : https://olm.vn/cau-hoi/xin-online-math-dung-xoa-nguyen-nam-caohoc-hoc-hoc-hoc-mau-mom-ta-van-hoc-hoc-hoc-hoc-hoc-mat-den-si-ta-van-hoc-hoc-de-ngay-mai-nen-nguoi-hoc-de-cha.7028014127
Mọi người nếu biết thêm bài nào như này thì cho em với ạ
Em rất cần để tạo trò chơi Mang lại tiếng cười = các đoạn / Câu nói như này ạ
Em xin cảm ơn ạ
trời má buồn là tui chấp hết á còn vui thì k tại chả có j vui
Cho tam giác ABC có A(-1;0), B(1;2), C(0;2). Viết phương trình đường thẳng chứa đường cao từ B của tam giác.
\(\overrightarrow{AC}=\left(1;2\right)\)
Gọi (d): ax+by+c=0 là phương trình đường cao kẻ từ B xuống AC
Vì (d)\(\perp\)AC nên (d) nhận \(\overrightarrow{AC}=\left(1;2\right)\) làm vecto pháp tuyến
Phương trình (d) là:
1(x-1)+2(y-2)=0
=>x-1+2y-4=0
=>x+2y-5=0
Viết phương trình chính tác của Elip biết độ dài trục bé 8 và tâm sai \(\dfrac{\sqrt{3}}{5}\)
Tâm sai: \(e=\dfrac{c}{a}=\dfrac{\sqrt{3}}{5}\left(1\right)\).
Độ dài trục bé là 8 nên: \(b=\sqrt{a^2-c^2}=\dfrac{8}{2}=4\left(2\right)\).
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow a^2=\dfrac{200}{11}\).
Phương trình chính tắc của elip:
\(\left(E\right):\dfrac{x^2}{a^2}+\dfrac{y^2}{b^2}=1\Leftrightarrow\dfrac{11x^2}{200}+\dfrac{y^2}{16}=1\)
Trong mp Oxy, cho điểm A(2,-1) đường thẳng \(\Delta\) 2x-3y+7=0 và đường tròn
(C):\(x^2+y^2-3x+2y-4=0\)
a) Viết phương trình đường tròn tâm A và tiếp xúc \(\Delta\)
b) Viết hương trình tiếp tuyến với (C) tại điểm P (4,0)
c) Viết phương trình tiếp tuyến của đường tròn biết tiếp tuyến vuông góc với đường thẳng \(\Delta\)
(a) \(d\left(A,\Delta\right)=\dfrac{\left|ax_0+by_0+c\right|}{\sqrt{a^2+b^2}}=\dfrac{\left|2\left(2\right)-3\left(-1\right)+7\right|}{\sqrt{2^2+\left(-1\right)^2}}=\dfrac{14\sqrt{5}}{5}=R\)
\(\Rightarrow\left(C_A\right):\left(x-2\right)+\left(y+1\right)^2=R^2=\left(\dfrac{14\sqrt{5}}{5}\right)^2\).
Phương trình đường tròn:
\(\left(C_A\right):\left(x-2\right)^2+\left(y+1\right)^2=39,2\).
(b) Viết lại \(\left(C\right)\) thành: \(\left(C\right):\left(x-\dfrac{3}{2}\right)^2+\left(y+1\right)^2=\dfrac{29}{4}\).
Gọi \(B\) là tâm đường tròn \(\left(C\right)\).
Ta sẽ có: \(P\in\Delta\Rightarrow ax_P+by_P+c=0\)
\(\Leftrightarrow4a+c=0\left(1\right)\).
Lại có: \(\overrightarrow{BP}=\left(\dfrac{5}{2};1\right)=\overrightarrow{n}_d\Rightarrow a=\dfrac{5}{2};b=1\left(2\right)\).
Từ \(\left(1\right),\left(2\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=\dfrac{5}{2}\\b=1\\c=-10\end{matrix}\right.\).
Vậy: Phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(d:\dfrac{5}{2}x+y-10=0\).
(c) Không biết là đường tròn (C) hay đường tròn (A) bạn nhỉ?
Trong mp oxy cho điểm I (1;3) và đường thẳng (d): x+2y + 3= 0, Cho đường tròn (C): x 2 + y 2 +2x -4y+4=0. a) Viết phương trình đường tròn tâm I tiếp xúc (d) b) Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm M (0;2).
Bài 1: Gieo 1 xúc xắc 2 lần.
a. Xác định không gian mẫu.
b. Xác định biến cố A: "số chấm của lần 1 lớn hơn số chấm lần 2". c. Xác định biến cố B: "số chấm xuất hiện cả là số chẵn".
Bài 2: Trên kệ sách có 3 quyển sách Toán khác nhau, 4 quyển sách Lý khác nhau.
a) Bạn An chọn ngẫu nhiên 1 quyển sách. Tính xác suất của biến cố "Quyển sách Toán được chọn".
b) Bạn Hoa chọn ngẫu nhiên 3 quyển sách. Tính xác suất của biến cố "Bạn Hoa chọn ít nhất một Quyển sách lý ".
Bài 1:
a: \(\Omega=\left\{\left(1;1\right);\left(1;2\right);...;\left(6;5\right);\left(6;6\right)\right\}\)
b: A: "Số chấm của lần 1 lớn hơn số chấm của lần 2"
=>A={(2;1);(3;1);(4;1);(5;1);(6;1);(3;2);(4;2);(5;2);(6;2);(4;3);(5;3);(6;3);(5;4);(6;4);(6;5)}
=>n(A)=15
\(P\left(A\right)=\dfrac{15}{36}=\dfrac{5}{12}\)
c: B: "Số chấm xuất hiện của cả 2 lần đều là số chẵn"
=>B={(2;2);(2;4);(2;6);(4;2);(4;4);(4;6);(6;2);(6;4);(6;6)}
=>n(B)=9
=>\(P\left(B\right)=\dfrac{9}{36}=\dfrac{1}{4}\)
Bài 2:
a: Số quyển sách Toán là 3 quyển sách
=>Xác suất là \(\dfrac{3}{7}\)
b: TH1: 1 lý; 2 toán
Số cách chọn 1 cuốn sách lý là \(C^1_4=4\left(cách\right)\)
Số cách chọn 2 quyển sách Toán là \(C^2_3=3\left(cách\right)\)
=>Có \(4\cdot3=12\left(cách\right)\)
TH2: 2 lý; 1 toán
Số cách chọn 2 cuốn sách Lý là \(C^2_4=6\left(cách\right)\)
Số cách chọn 1 cuốn sách Toán là 3(cách)
Do đó: Có \(6\cdot3=18\left(cách\right)\)
TH3: 3 lý
Số cách chọn 3 quyển sách lý là: \(C^3_4=4\left(cách\right)\)
Tổng số cách là 18+4+12=34(cách)
Số cách chọn 3 quyển sách bất kì là \(C^3_7=35\left(cách\right)\)
Xác suất là \(\dfrac{34}{35}\)
Bài 1: Gieo một con xúc xắc cân đối đồng chất hai lần liên tiếp. a) Hãy mô tả không gian mẫu b) Hãy mô tả biến cố A: "Tổng số chấm hai lần gieo không nhỏ hơn 7". Bài 2: Có 10 nam, 6 nữ. Chọn ngẫu nhiên 8 bạn. Tính xác suất: a. Có đúng 2 nam. b. Có cả nam và nữ.
Bài 1:
a: \(\Omega=\left\{\left(1;1\right);\left(1;2\right);...;\left(6;5\right);\left(6;6\right)\right\}\)
b: A:"Tổng số chấm hai lần gieo không nhỏ hơn 7"
=>A={(1;6);(2;5);(2;6);(3;4);(3;5);(3;6);(4;3);(4;4);(4;5);(4;6);(5;2);(5;3);(5;4);(5;5);(5;6);(6;1);(6;2);(6;3);(6;4);(6;5);(6;6)}
Bài 2:
a: Số cách chọn 2 nam là \(C^2_{10}=45\left(cách\right)\)
Số cách chọn 8-2=6 nữ là \(C^6_6=1\left(cách\right)\)
Do đó: Có \(45\cdot1=45\left(bạn\right)\)
Số cách chọn 8 bạn bất kì là \(C^8_{16}=12870\left(cách\right)\)
=>Xác suất là \(\dfrac{45}{12870}=\dfrac{1}{286}\)
b: Vì 8>6 nên nếu có nữ thì chắc chắn sẽ có nam
=>Sẽ chỉ có 2 trường hợp là vừa có nam vừa có nữ, hoặc là chỉ có nam
Số cách chọn 8 bạn nam là \(C^8_{10}=45\left(cách\right)\)
=>Số cách chọn cả nam và nữ là 12870-45=12825(cách)
=>Xác suất là \(\dfrac{12825}{12870}=\dfrac{285}{286}\)
Bài 4: Trong mp oxy cho điểm I (1;3) và đường thẳng (d): x+2y + 3= 0, Cho đường tròn
(C): + +2x -4y+4=0.
a) Viết phương trình đường tròn tâm I tiếp xúc (d)
b) Viết phương trình tiếp tuyến d của (C) tại điểm M (0;2).
Bải 5: Viết phương trình chính tắc của Elip biết Elip đi qua hai điểm M (2;-) và N(-;1).