bài 1 : phân tích đa thức thành nhân tử
a) 2xy + 4x^2y^2 + 2x^3y^3
b) 5x^3 - 10x^2 - 4 + 8
c) x^2 - 4y^2 + 6x + 9
d) 4x^2 - y^2 + 6x - 3y
e) x^2 - 9y^2 + 2x + 1
bài 2: tìm x bằng cách phân tích đa thức thành nhân tử
a) 3x + 4x^2 = 0
b) 2x^2 - 4x + 2 = 0
c) x^3 - 4x^2 - x + 4 = 0
Bài 2:
a: \(4x^2+3x=0\)
=>x(4x+3)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\\ 4x+3=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\\ 4x=-3\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=0\\ x=-\frac34\end{array}\right.\)
b: \(2x^2-4x+2=0\)
=>\(2\left(x^2-2x+1\right)=0\)
=>\(x^2-2x+1=0\)
=>\(\left(x-1\right)^2=0\)
=>x-1=0
=>x=1
c: \(x^3-4x^2-x+4=0\)
=>\(x^2\left(x-4\right)-\left(x-4\right)=0\)
=>\(\left(x-4\right)\left(x^2-1\right)=0\)
=>(x-4)(x-1)(x+1)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x-4=0\\ x-1=0\\ x+1=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=4\\ x=1\\ x=-1\end{array}\right.\)
Bài 1:
a: \(2xy+4x^2y^2+2x^3y^3\)
\(=2xy\cdot x^2y^2+2xy\cdot2xy+2xy\cdot1\)
\(=2xy\left(x^2y^2+2xy+1\right)=2xy\left(xy+1\right)^2\)
b:Sửa đề: \(5x^3-10x^2-4x+8\)
\(=\left(5x^3-10x^2\right)-\left(4x-8\right)\)
\(=5x^2\left(x-2\right)-4\left(x-2\right)\)
\(=\left(x-2\right)\left(5x^2-4\right)\)
c: \(x^2-4y^2+6x+9\)
\(=\left(x^2+6x+9\right)-4y^2\)
\(=\left(x+3\right)^2-\left(2y\right)^2=\left(x+3-2y\right)\left(x+3+2y\right)\)
d: \(4x^2-y^2+6x-3y\)
=(2x-y)(2x+y)+3(2x-y)
=(2x-y)(2x+y+3)
e: \(x^2-9y^2+2x+1\)
\(=\left(x^2+2x+1\right)-9y^2\)
\(=\left(x+1\right)^2-\left(3y\right)^2=\left(x+1-3y\right)\left(x+1+3y\right)\)
cho tam giác abc.gọi m,n lần lượt là trung điểm của ab và aca,cho bc = 10cm.tính độ dài mn b,lấy e sao cho n là trung điểm của em.chứng minh các tứ giác amce,bmce là hình bình hành c,tam giác abc có điều kiện gì thì tứ giác bmnc là hình thang cân
a: Xét ΔABC có
M,N lần lượt là trung điểm của AB,AC
=>MN là đường trung bình của ΔABC
=>MN//BC và \(MN=\frac{BC}{2}=\frac{10}{2}=5\left(cm\right)\)
b: xét tứ giác AMCE có
N là trung điểm chung của AC và ME
=>AMCE là hình bình hành
=>AM//CE và AM=CE
AM//CE
=>BM//CE
AM=CE
AM=MB
Do đó; MB=CE
Xét tứ giác BMEC có
BM//EC
BM=EC
Do đó; BMEC là hình bình hành
c: Hình thang BMNC trở thành hình thang cân khi \(\hat{MBC}=\hat{NCB}\)
=>\(\hat{ABC}=\hat{ACB}\)
mong mn giúp mih^^ Xác định công dụng của dấu gạch ngang đc sử dụng trong câu dưới đây? Tuần trước,vào một buổi tối,có hai người bạn học cũ đến thăm tôi:Châu-họa sĩ và Hiền-kĩ sư một nhà máy cơ khí A.Đánh dấu bộ phận chú thích,giải thích trong câu. B.Đánh dấu lời nói trực tiếp của nhân vật C.Nối các từ ngữ trong một liên danh D.Đánh dấu các ý trong một đoạn liệt kê Mong mn giúp mih ạ,chúc mn buổi tối vv^^
Châu- họa sĩ , Hiền- kĩ sư : dấu gạch ngang có tác dụng là bộ phận chú thích trong câu
=> A
vẽ hình và lm hộ mik với
a: Ta có: \(AE=EB=\frac{AB}{2}\)
\(AD=DC=\frac{AC}{2}\)
mà AB=AC
nên AE=EB=AD=DC
Xét ΔADB và ΔAEC có
AD=AE
\(\hat{DAB}\) chung
AB=AC
Do đó: ΔADB=ΔAEC
=>BD=CE
b: Xét ΔDAM và ΔDCB có
DA=DC
\(\hat{ADM}=\hat{CDB}\) (hai góc đối đỉnh)
DM=DB
Do đó: ΔDAM=ΔDCB
=>\(\hat{DAM}=\hat{DCB}\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AM//CB
ΔDAM=ΔDCB
=>AM=CB
Xét ΔEAN và ΔEBC có
EA=EB
\(\hat{AEN}=\hat{BEC}\) (hai góc đối đỉnh)
EN=EC
Do đó: ΔEAN=ΔEBC
=>\(\hat{EAN}=\hat{EBC}\)
mà hai góc này là hai góc ở vị trí so le trong
nên AN//BC
ΔEAN=ΔEBC
=>AN=BC
Ta có: AN//BC
AM//BC
mà AN,AM có điểm chung là A
nên M,A,N thẳng hàng
mà AM=AN(=BC)
nên A là trung điểm của BC
c: Xét ΔABC có
BD,CE là các đường trung tuyến
BD cắt CE tại I
Do đó: I là trọng tâm của ΔABC
=>\(BI=\frac23BD;CI=\frac23CE\)
mà BD=CE
nên IB=IC
Xét ΔAIB và ΔAIC có
AI chung
IB=IC
AB=AC
Do đó: ΔAIB=ΔAIC
=>\(\hat{BAI}=\hat{CAI}\)
=>AI là phân giác của góc BAC
1:
ĐKXĐ: x>=1/5
Đặt \(\sqrt{x}=a;\sqrt{5x-1}=b\) (Điều kiện: a>0; b>0)
Phương trình sẽ trở thành:
\(b+\frac{4a^2}{b}=4a\)
=>\(\frac{b^2+4a^2}{b}=4a\)
=>\(4a^2+b^2=4ab\)
=>\(4a^2-4ab+b^2=0\)
=>\(\left(2a-b\right)^2=0\)
=>2a-b=0
=>2a=b
=>\(2\sqrt{x}=\sqrt{5x-1}\)
=>5x-1=4x
=>x=1(nhận)
2: ĐKXĐ: x>=-1/2
Đặt \(a=\sqrt{x^2+1};b=\sqrt{2x+1}\)
Phương trình sẽ trở thành:
\(a+\frac{b^2}{a}=2b\)
=>\(a^2+b^2=2ab\)
=>\(a^2-2ab+b^2=0\)
=>\(\left(a-b\right)^2=0\)
=>a-b=0
=>a=b
=>\(x^2+1=2x+1\)
=>\(x^2-2x=0\)
=>x(x-2)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x=0\left(nhận\right)\\ x=2\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
5: Đặt \(\sqrt[3]{2x-5}=a;\sqrt[3]{3x+7}=b\)
=>\(a^3+b^3=2x-5+3x+7=5x+2\)
Ta có: \(\sqrt[3]{2x-5}+\sqrt[3]{3x+7}=\sqrt[3]{5x+2}\)
=>\(a+b=\sqrt[3]{a^3+b^3}\)
=>\(a^3+b^3=\left(a+b\right)^3=a^3+b^3+3ab\left(a+b\right)\)
=>3ab(a+b)=0
=>ab(a+b)=0
TH1: a=0
=>2x-5=0
=>2x=5
=>x=2,5
TH2: 3x+7=0
=>3x=-7
=>\(x=-\frac73\)
TH3: a+b=0
=>a=-b
=>\(\sqrt[3]{2x-5}=-\sqrt[3]{3x+7}\)
=>3x+7=-2x+5
=>3x+2x=5-7
=>5x=-2
=>\(x=-\frac25\)
8:
ĐKXĐ: x>=-3/2
\(\sqrt{x^2+1}+\sqrt{x^2+2x+4}=\sqrt{9+6x}\)
=>\(\sqrt{x^2+1}-1+\sqrt{x^2+2x+4}-2=\sqrt{9+6x}-3\)
=>\(\frac{x^2+1-1}{\sqrt{x^2+1}+1}+\frac{x^2+2x+4-4}{\sqrt{x^2+2x+4}+2}=\frac{9+6x-9}{\sqrt{9+6x}+3}\)
=>\(\frac{x^2}{\sqrt{x^2+1}+1}+\frac{x^2+2x}{\sqrt{x^2+2x+4}+2}=\frac{6x}{\sqrt{9+6x}+3}\)
=>\(x\left(\frac{x}{\sqrt{x^2+1}+1}+\frac{x+2}{\sqrt{x^2+2x+4}+2}-\frac{6}{\sqrt{9+6x}+3}\right)=0\)
=>x=0(nhận)
3: ĐKXĐ: \(x\ge-\frac13\)
Ta có: \(\sqrt{3x+1}+\sqrt{x+3}+x-5=0\)
=>\(\sqrt{3x+1}-2+\sqrt{x+3}-2+x-1=0\)
=>\(\frac{3x+1-4}{\sqrt{3x+1}+2}+\frac{x+3-4}{\sqrt{x+3}+2}+\left(x-1\right)=0\)
=>\(\left(x-1\right)\left(\frac{3}{\sqrt{3x+1}+2}+\frac{1}{\sqrt{x+3}+2}+1\right)=0\)
=>x-1=0
=>x=1(nhận)
4: ĐKXĐ: x>=-3
Ta có: \(\sqrt{x+3}+\sqrt[3]{5x+3}=4\)
=>\(\sqrt{x+3}-2+\sqrt[3]{5x+3}-2=4-2-2=0\)
=>\(\frac{x+3-4}{\sqrt{x+3}+2}+\frac{5x+3-8}{\sqrt[3]{\left(5x+3\right)^2}+2\cdot\sqrt[3]{5x+3}+4}=0\)
=>\(\frac{x-1}{\sqrt{x+3}+2}+\frac{5x-5}{\sqrt[3]{\left(5x+3\right)^2}+2\cdot\sqrt[3]{5x+3}+4}=0\)
=>\(\left(x-1\right)\cdot\left(\frac{1}{\sqrt{x+3}+2}+\frac{5}{\sqrt[3]{\left(5x+3\right)^2}+2\cdot\sqrt[3]{5x+3}+4}=0\right)\)
=>x-1=0
=>x=1(nhận)