Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là trung điểm BC. Tiếp tuyến tại B của (O) cắt OH tại D. a) CM: DC là tiếp tuyến của (O) và DB² = DB . DO b) Gọi M là giao của AD với (O). CM: DM.DA = DH.DO
Cho ΔABC nội tiếp đường tròn (O) đường kính AB. Gọi H là trung điểm BC. Tiếp tuyến tại B của (O) cắt OH tại D. a) CM: DC là tiếp tuyến của (O) và DB² = DB . DO b) Gọi M là giao của AD với (O). CM: DM.DA = DH.DO
a: ΔOBC cân tại O
mà OH là đường trung tuyến
nên OH là phân giác của góc BOC
Xét ΔOBD và ΔOCD có
OB=OC
\(\hat{BOD}=\hat{COD}\)
OD chung
Do đó: ΔOBD=ΔOCD
=>\(\hat{OBD}=\hat{OCD}\)
=>\(\hat{OCD}=90^0\)
=>DC⊥CO tại C
=>DC là tiếp tuyến của (O)
Xét ΔDBO vuông tại B có BH là đường cao
nên \(DH\cdot DO=DB^2\)
b: Xét (O) có
ΔBAM nội tiếp
AB là đường kính
Do đó: ΔMAB vuông tại M
=>BM⊥AD tại M
Xét ΔDBA vuông tại B có BM là đường cao
nên \(DM\cdot DA=DB^2\)
=>\(DM\cdot DA=DH\cdot DO\)
Bài 13: Cho đường tròn (O; R), vẽ dây CD (R < CD < 2R). Gọi H là trung điểm của dây CD, lấy S là điểm bất kỳ thuộc tia đối của tia DC. Kẻ các tiếp tuyến SA, SB của đường tròn (O), sao cho (A, B là các tiếp điểm). Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng SO tại E, và đường thẳng AB cắt đường thẳng OH tại F. a. Chứng minh: Bốn điểm S, A, O, B cùng thuộc một đường tròn. b. Chứng minh: OS vuông góc với AB và OE.OS = OH.OF. c. Chứng minh: FC là tiếp tuyến của đường tròn (O).
a: Xét tứ giác SAOB có \(\hat{SAO}+\hat{SBO}=90^0+90^0=180^0\)
nên SAOB là tứ giác nội tiếp
=>S,A,O,B cùng thuộc một đường tròn
b: Xét (O) có
SA,SB là các tiếp tuyến
Do đó: SA=SB
=>S nằm trên đường trung trực của AB(1)
TA có: OA=OB
=>O nằm trên đường trung trực của AB(2)
Từ (1),(2) suy ra SO là đường trung trực của AB
=>SO⊥AB tại E và E là trung điểm của AB
Xét ΔOCD cân tại O có OH là đường trung tuyến
nên OH⊥CD tại H
Xét ΔOHS vuông tại H và ΔOEF vuông tại E có
góc HOS chung
Do đó: ΔOHS~ΔOEF
=>\(\frac{OH}{OE}=\frac{OS}{OF}\)
=>\(OH\cdot OF=OE\cdot OS\)
c: Xét ΔOAS vuông tại A có AE là đường cao
nên \(OE\cdot OS=OA^2\)
=>\(OE\cdot OS=OA^2=OC^2\)
=>\(OH\cdot OF=OC^2\)
=>\(\frac{OH}{OC}=\frac{OC}{OF}\)
Xét ΔOHC và ΔOCF có
\(\frac{OH}{OC}=\frac{OC}{OF}\)
góc HOC chung
Do đó; ΔOHC~ΔOCF
=>\(\hat{OHC}=\hat{OCF}\)
=>\(\hat{OCF}=90^0\)
=>FC là tiếp tuyến của (O)
Cho đường tròn (O) đường kính AB, tiếp tuyến xx' tại A và tiếp tuyến yy' tại B của (O). Một tiếp tuyến thứ ba của (O) tại C (C khác A và B) cắt xx' tại M và cắt yy' tại N. a) CM: MN = MA + NB
b) Đường thẳng qua O và vuông góc với AB cắt MN tại Q. CM: Q là trung điểm của MN
c) CM: AB tiếp xúc với đường tròn đường kính MN.
a: Xét (O) có
MC,MA là các tiếp tuyến
Do đó; MC=MA và OM là phân giác của góc COA
Xét (O) có
NC.NB là các tiếp tuyến
Do đó: NC=NB và ON là phân giác của góc COB
Ta có: MN=MC+CN
=>MN=MA+NB
b: OQ⊥AB
MA⊥BA
NB⊥BA
Do đó: OQ//MA//NB
xét hình thang AMNB có
O là trung điểm của AB
OQ//AM//NB
Do đó; Q là trung điểm của MN
c: Q là trung điểm của MN
=>Q là tâm đường tròn đường kính MN
Ta có: OM là phân giác của góc COA
=>\(\hat{COA}=2\cdot\hat{COM}\)
ON là phân giác của góc COB
=>\(\hat{COB}=2\cdot\hat{CON}\)
Ta có: \(\hat{COA}+\hat{COB}=180^0\) (hai góc kề bù)
=>\(2\left(\hat{COM}+\hat{CON}\right)=180^0\)
=>\(2\cdot\hat{MON}=180^0\)
=>\(\hat{MON}=90^0\)
=>O nằm trên đường tròn đường kính MN
hay O nằm trên (Q)
Xét (Q) có
QO là bán kính
AB⊥QO tại O
Do đó: AB là tiếp tuyến của (Q)
hay AB tiếp xúc với đường tròn đường kính MN
cho các số nguyên x,y.cmr nếu 5x^2+15xy-y^2 chia hết cho 7 thì chia hết cho 49
Cho đường tròn (O) đường kính AB, dây CD vuông góc với OA tại trung điểm của OA. Gọi M là điểm đối xứng của O qua A. CM: MC là tiếp tuyến của (O). vẽ hình lun ạa
Gọi I là giao điểm của CD và MI
ΔOCD cân tại O
mà OI là đường cao
nên I là trung điểm của CD
Xét tứ giác OCAD có
I là trung điểm chung của OA và CD
=>OCAD là hình bình hành
Hình bình hành OCAD có OC=OD
nên OCAD là hình thoi
=>OC=AC
mà OC=OA
nên OC=OA=AC
=>ΔOAC đều
Ta có: CA=AO
AO=OM/2
Do đó: CA=MO/2
Xét ΔCMO có
CA là đường trung tuyến
\(CA=\frac{MO}{2}\)
Do đó: ΔCMO vuông tại C
=>MC⊥CO tại C
=>MC là tiếp tuyến của (O)
Xét ΔDCA vuông tại C có tan DAC=\(\frac{DC}{CA}\)
=>\(\frac{DC}{CA}=\tan62\)
=>\(CA=\frac{DC}{\tan62}\)
Xét ΔDCB vuông tại C có tan B=\(\frac{DC}{CB}\)
=>\(\frac{DC}{CB}=\tan50\)
=>\(CB=\frac{DC}{\tan50}\)
Ta có: CA+AB=CB
=>\(\frac{DC}{\tan62}+25=\frac{DC}{\tan50}\)
=>\(DC\left(\frac{1}{\tan50}-\frac{1}{\tan62}\right)=25\)
=>DC≃18(m)
Vậy: Chiều cao của ngọn hải đăng là khoảng 18 mét
1,38 tỉ=1380 triệu
Tổng số tiền công ty phải thu được mỗi năm là:
1380+410=1790(triệu đồng)
350 nghìn đồng=350000(đồng)=0,35(triệu đồng)
Vì 1790:0,35≃5114,29
nên công ty phải bán được ít nhất là 5115 cái/năm mới thu được lợi nhuận ít nhất là 1,38 tỉ đồng sau 1 năm
Số cái áo công ty phải bán mỗi tháng là:
5115:12=426,25≃427
=>Công ty phải bán mỗi tháng ít nhất là 427 cái áo mới thu được lợi nhuận ít nhất là 1,38 tỉ đồng sau 1 năm
Gọi số cây mỗi ngày thực tế trồng được là x(cây)
(Điều kiện: x∈N*)
Số cây dự kiến mỗi ngày trồng được là x+7(cây)
Thời gian dự kiến hoàn thành là \(\frac{228}{x+7}\) (ngày)
Thời gian thực tế hoàn thành là: \(\frac{228}{x}\) (ngày)
Vì người đó hoàn thành chậm mất 7 ngày so với dự kiến nên ta có:
\(\frac{228}{x}-\frac{228}{x+7}=7\)
=>\(\frac{228\left(x+7\right)-228x}{x\left(x+7\right)}=7\)
=>7x(x+7)=228(x+7)-228=228*7
=>x(x+7)=228
=>\(x^2+7x-228=0\)
=>(x+19)(x-12)=0
=>\(\left[\begin{array}{l}x+19=0\\ x-12=0\end{array}\right.\Rightarrow\left[\begin{array}{l}x=-19\left(loại\right)\\ x=12\left(nhận\right)\end{array}\right.\)
Vậy: số cây mỗi ngày thực tế trồng được là 12(cây)
cá hồi là loài cá sống được ở cả môi trường nước mặn và nước ngọt , di cư vào mùa sinh sản . Trong mùa sinh sản , cá hồi bơi dọc theo con sông dài 3000km trong 95 ngày để đén thượng nguồn của con sông . Trong suốt quá trình này , trung bình mỗi con cá phải sinh công 1,7.10^6 j . Tính lực trung bình của cá hồi khi bơi
Đổi 95 ngày = 95 . 24 . 60. 60 = 8 208 000 s
Công suất trung bình của cá hồi là:
P= \(\frac{A}{t}\) = ( 1,7 . 10\(^6\) ) : 8 208 000 = 0,207... ≈ 0,21 ( J)
Vận tốc trung bình của cá là:
v =\(\frac{s}{t}\) = 3 000 000 : 8 208 000 = 0,365 ... ≈ 0,37( J)
Lực trung bình của cá hồi khi bơi là:
\(F=\frac{P}{v}\) = 0,21 : 0,37 = 0,567... ≈ 0,57 (N)
Vậy Lực trung bình của cá hồi khi bơi 0,57 N
Cần m tấn quạng sắt ( chứa 80% Fe3O4) để sản xuất 10 tấn gang ( chứa 95%Fe ) a) viết PTHH
b)tính khối lượng m của quạng sắt đã qua sử dụng
a) Fe₃O₄ + 4CO → 3Fe + 4CO₂ b) gang 10 t chứa 95% Fe ⇒ Fe = 9,5 t Fe₃O₄ chứa 80% ⇒ 1 t quặng có 0,8 t Fe₃O₄ Trong Fe₃O₄: 232 g tạo 168 g Fe ⇒ 1 t Fe₃O₄ tạo 0,724 t Fe 1 t quặng tạo 0,8×0,724 = 0,579 t Fe Cần 9,5 / 0,579 ≈ 16,4 t quặng