Phân loại các hợp chất hữu cơ sau: C2H6O,C2H2,CH4O,C2H4,CH3COOC2H5,C2H4O,C6H12
Phân loại các hợp chất hữu cơ sau: C2H6O,C2H2,CH4O,C2H4,CH3COOC2H5,C2H4O,C6H12
Dưới đây là phân loại ngắn gọn các hợp chất:
1.C2H6O: Alcohol (Ethanol)
2.C2H2: Alkyne (Ethyne)
3.CH4O: Alcohol (Methanol)
4.C2H4: Alkene (Ethene)
5.CH3COOC2H5: Este (Etyl acetate)
6.C2H4O: Epoxide (Ethylene oxide)
7.C6H12: Cycloalkane (Cyclohexane)
Đun 6,0 gam CH3COOH với C2H5OH dư (xúc tác H2SO4 đặc) thu được 4,4 gam CH3COOC2H5. Tính hiệu suất của phản ứng trên.
Giải chi tiết giúp mình với ạ
Ta có: \(n_{CH_3COOH}=\dfrac{6}{60}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (to, H2SO4 đặc)
Theo PT: \(n_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=n_{CH_3COOH}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CH_3COOC_2H_5\left(LT\right)}=0,1.88=8,8\left(g\right)\)
Mà: mCH3COOC2H5 (TT) = 4,4 (g)
\(\Rightarrow H\%=\dfrac{4,4}{8,8}.100\%=50\%\)
Cho 7 dung dịch đựng riêng biệt trong 7 lọ bị mất nhãn sau: AgNO3, Fe(NO3)2, AlCl3, NaHCO3, BaCl2, Na2CO3 và NaHSO4. Chỉ dùng thêm dung dịch HCl loãng làm thuốc thử, trình bày cách nhận biết các dung dịch trên. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
- Trích mẫu thử.
- Nhỏ từ từ HCl đến dư vào từng mẫu thử.
+ Có tủa trắng: AgNO3
PT: \(AgNO_3+HCl\rightarrow HNO_3+AgCl\)
+ Có khí thoát ra ngay: NaHCO3.
PT: \(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Một lúc sau thấy có khí thoát ra: Na2CO3.
PT: \(Na_2CO_3+HCl\rightarrow NaHCO_3+NaCl\)
\(NaHCO_3+HCl\rightarrow NaCl+CO_2+H_2O\)
+ Không hiện tượng: Fe(NO3)2, AlCl3, BaCl2, NaHSO4 (1)
- Cho mẫu thử nhóm (1) pư với Na2CO3 vừa nhận biết được.
+ Có tủa trắng: Fe(NO3)2, BaCl2. (2)
PT: \(Na_2CO_3+Fe\left(NO_3\right)_2\rightarrow2NaNO_3+FeCO_3\)
\(BaCl_2+Na_2CO_3\rightarrow BaCO_3+2NaCl\)
+ Có hiện tượng sủi bọt khí: NaHSO4.
PT: \(Na_2CO_3+2NaHSO_4\rightarrow2Na_2SO_4+CO_2+H_2O\)
+ Vừa có khí thoát ra, vừa có tủa trắng: AlCl3
PT: \(2AlCl_3+3Na_2CO_3+3H_2O\rightarrow2Al\left(OH\right)_3+3CO_2+6NaCl\)
- Cho mẫu thử nhóm (2) pư với NaHSO4 vừa nhận biết được.
+ Có tủa trắng: BaCl2
PT: \(BaCl_2+NaHSO_4\rightarrow BaSO_4+NaCl+HCl\)
+ Không hiện tượng: Fe(NO3)2
- Dán nhãn.
Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X biết rằng X chứa 85,71 % C; 14,29%H.Biết 1 lít A ở đkc nặng 13gam
cho 43,7g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Fe tác dụng với dd HCL sinh ra 15,68 lít khí H2 (ở đktc)
a.tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp trên
b.tính khối lượng sắt sinh ra khi cho toàn bộ khí H2 thu được ở trên tác dụng hoàn toàn với 46,4g Fe3O4
đầu tiên viết phương trình ra rồi đặt ẩn
Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2
x 2x x x
Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
y 2y y y
vì 2 kim loại tác dụng với dung dịch HCl đều tạo ra khí H2 nên ta có:
22,4x + 22,4y = 15,68 (1)
vì cả 2 kim loại có khối lượng là 43,7g nên ta có:
65x + 56y = 43,7 (2)
từ (1)(2) ta có HPT:
22,4x + 22,4y = 15,68 x = 0,5
65x + 56y = 43,7 y = 0,2
khối lượng Zn là: mZn = nM = 0,5 x 65 = 32,5 (g)
khối lượgn Fe là: mFe = mhh - mZn = 43,7 - 32,5 = 11,2 (g)
b) cho toàn bộ khí H2 thu đc ở trên nên mình có số mol H2 là:
0,5 + 0,2 = 0,7 (mol)
Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O
đầu tiên bạn tính số mol của Fe3O4, đc 0,2 mol, sau đó lập tỉ lệ với số mol H2, số mol nào dư thì không lấy, rồi sau đó tính được khối lượng sắt sinh ra
Đốt chay hoàn toàn 9,916L hỗn hợp khí X gồm 2 hydrocarbon A và B ( Mb/nA= 3nB) cần vừa đủ 29,748L O2; sau phản ứng thu dc hỗn hợp Y gồm CO2 và hơi nước. Hấp thụ hết Y vào dd Ca(OH)2 thấy có 50g kết tủa và dd Z ( biết phản ứng xảy ra hoàn toàn) và thể tích do dc ở đkc. a) Tìn công thức phân tử của A,B viết công thức cấu tạo của A,B b) Dung dịch Z có khối lượng tăng hay giảm so với dd Ca(OH)2 ban đầu và tăng hay giảm bao nhiêu gam
Cho 10 gam hỗn hợp gồm al và cu vào dung dịch hcl dư thấy thoát ra 7,437lít khí hydrogen (ở điều kiện chung) tính phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,437}{24,79}=0,3\left(mol\right)\)
PT: \(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
_____0,2____________________0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Al}=\dfrac{0,2.27}{10}.100\%=54\%\\\%m_{Cu}=46\%\end{matrix}\right.\)
Acetic acid (axit axetic) là thành phần chính tạo nên vị chua đặc trưng của giấm táo. Đây là một axit hữu cơ đơn giản, có công thức hóa học là \(CH_3COOH\). Khi lên men rượu táo, vi khuẩn acetic sẽ chuyển đổi rượu etylic thành axit axetic
Methyl acetate là một este, có mùi thơm trái cây, thường được sử dụng làm dung môi. Nó không phải là thành phần chính tạo nên vị chua của giấm táo.
\(\Rightarrow\) Trả lời : Acetic acid