Các em hãy nối cột cơ quan tương ứng với bộ phận và vai trò phù hợp nhé.
Các em hãy nối cột cơ quan tương ứng với bộ phận và vai trò phù hợp nhé.
HÃY TRẢ LỜI CÁC CÂU HỎI TRONG PHIẾU HỌC TẬP SAU
Đây là nội dung Phiếu học tập thầy soạn trong đợt đi Thực tập sư phạm 1 vừa rồi, các bạn nhỏ học tổ hợp Tự nhiên có thể tham khảo và làm nhé! Thầy cũng có chuẩn bị đáp án đề check cùng các bạn đây!
Khí methylphosphofluoride acid gây ức chế enzym có gây nguy hiểm cho tính mạng không? Vì sao?
$\Rightarrow$ Có, khí methylphosphofluoride acid (còn gọi là Sarin) gây ức chế enzym và có thể gây nguy hiểm cho tính mạng.
$\rightarrow$ Vì Sarin là một tác nhân thần kinh cực độc, hoạt động bằng cách ức chế acetylcholinesterase (AChE), một enzym quan trọng trong hệ thống thần kinh.
$\rightarrow$ Khi AChE bị ức chế, acetylcholine (ACh), một chất dẫn truyền thần kinh, sẽ tích tụ trong cơ thể, dẫn đến nhiều triệu chứng nguy hiểm, bao gồm:
$+$ Co thắt cơ
$+$ Liệt cơ
$+$ Khó thở
$+$ Suy hô hấp
$+$ Ngừng tim
$+$ Tử vong
Các phát biểu sau đúng hay sai? Giải thích từng phát biểu.
- Tất cả các bệnh nhân bị tiểu đường đều phải điều trị bằng cách tiêm insulin.
- Hệ đệm bicacbonat chỉ hoạt động khi pH máu giảm
- Tất cả các bệnh nhân bị tiểu đường đều phải điều trị bằng cách tiêm insulin. SAI
+ Có nhiều loại bệnh tiểu đường khác nhau:
- Tiểu đường tuýp 1: Do thiếu insulin. Bệnh nhân cần tiêm insulin để kiểm soát đường huyết.
- Tiểu đường tuýp 2: Do cơ thể đề kháng với insulin. Bệnh nhân có thể kiểm soát đường huyết bằng chế độ ăn uống, tập luyện, hoặc thuốc uống.
- Tiểu đường thai kỳ: Xuất hiện trong thai kỳ. Hầu hết sẽ tự khỏi sau khi sinh.
- Hệ đệm bicacbonat chỉ hoạt động khi pH máu giảm. SAI
+ Hệ đệm bicacbonat hoạt động liên tục để duy trì pH máu trong khoảng 7,35 - 7,45.
+ Khi pH máu giảm (dưới 7,35):
- Hệ đệm bicacbonat sẽ tăng cường hoạt động để trung hòa axit dư thừa.
- Phổi sẽ tăng cường thải CO2 để giảm nồng độ H2CO3.
+ Khi pH máu tăng (trên 7,45):
- Hệ đệm bicacbonat sẽ giảm hoạt động.
- Thận sẽ tăng cường bài tiết HCO3- qua nước tiểu.
Có bao nhiều nhân định đúng về kiểu vận động cảm ứng và tác nhân kích thích sau đây?
I. Hoạt động đóng, mở khi không là kiểu ứng động không sinh trưởng, và tác nhân kích thích
là hàm lượng nước trong tế bào khí khổng
II. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng là kiểu ứng động sinh trưởng. Tác nhân là ánh sáng.
III. Hoa tulip nó ở nhiệt độ 25-30°C là ứng đồng sinh trưởng. Tác nhân là nhiệt độ
IV. Cây bất tuổi, đóng/mở nắp là kiểu ứng động không sinh trưởng. Tác nhân là sự kích thích tiếp xúc của ruồi và cấy bắt ruồi
Thầy giáo sau khi dạy về cảm ứng thực vật đã đưa ra tình huống "Trong trồng trọt, người ta thường áp dụng các biện pháp làm cỏ, xới đất và vun gốc, tưới nước và bón phân xung quanh gốc cây khi trồng cây nhằm tăng kích thước bộ rễ và tăng năng suất cây trồng" Có bao nhiều nhận định sau đây đúng để giải thích vấn đề trên?
I. Việc làm này sẽ để đất thoáng khí sẽ tốt cho cây
II. Trong hô hấp của rễ ra CO, CO, này có sự trao đổi với các ion khoảng băm trên có sinh bề mặt keo đất. Khi có nồng độ CO, cao thì sự trao đổi này diễn ra mạnh hơn. Nên đất thoảng khi thì quả trình trao đổi diễn ra nhanh hơn, tốt cho cây
III. Việc làm này sẽ làm nồng độ CO, trong đất cao giúp cho hệ rễ hô hấp mạnh.
IV. Việc làm này sẽ làm giảm khả năng hấp thu nước và các chất dinh dưỡng từ đất.
A. 1.
B 2
C 3
D. 4.
Khi nói về cảm ứng ở thực vật đã đưa ra các hình thức cảm ứng sau. Có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?
I. Hoa nở hoa ở cây bồ công anh là kiểu ứng động sinh trưởng.
II. Hiện tượng cụp lá ở cây trinh nữ ứng động không sinh trưởng.
III. Vận động ngủ, thức của chồi cây theo mùa như ở cây bàng là kiểu ứng động không sinh trưởng.
IV. Ngủ, thức cây phượng là kiểu ứng động sinh trưởng.
A. 1. B.2. C. 3. D. 4.
Khi giải thích về hiện tượng ứng động sinh trưởng. Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng?
I. Tác nhân nhiệt độ, ánh sáng mang tỉnh chu kì (ngày đêm, mùa) tác động lên các bộ phận của thực vật.
II. Là những vận động xuất hiện không liên quan tốc độ sinh trưởng và phân chia tế bào,
III. Bộ phân đáp ứng không liên quan đến sự lớn lên và phân chia các tế bào khi dưới tác động của các kích thích.
IV. Tác nhân tác động làm thay đổi tương quan hàm lượng giữa các hormone, gây kích thích hoặc ức chế sinh trưởng của ở các bộ phân liên quan của cây.
A. 1.
B.2.
C. 3.
D. 4.
Khi giải thích về tính hướng sáng ở thực vật. Có bao nhiều phát biểu sau đây đúng?
I. Auxin vận chuyển chủ động về phía sáng nhiều hơn. Do đó kích thích sự phân chia và kéo dài của tế bào mạnh hơn làm cây hướng sáng.
II. Sự tích lũy lượng auxin ở phía ít ánh sáng đã kích thích sự kéo dài của tế bào mạnh hơn phía được chiếu sáng nhiều, làm uốn cong thân cây non về phía ánh sáng
III. Liên quan đến auxin vận chuyển chủ động về phía ít ánh sáng.
IV. Ánh sáng đã gây ra sự phân bổ lại hàm lượng auxin (AIA) ở 2 phía của thân không đều nhau.
A. 1. B.2. C.3. D. 4..
Viết báo cáo kết quả quan sát theo các nội dung sau (tập tính ở động vật) -Tên động vật : hổ -Tập tính quan sát và mô tả: - Nguyên nhân gây ra tập tính: - Lợi ích của tập tính