Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30% . Tính C% và trình bày cách pha trộn (giải chi tiết )
Hỏi đáp
Trộn 100 gam dung dịch H2SO4 10% với 200 gam dd H2SO4 C% thu được dung dịch H2SO4 30% . Tính C% và trình bày cách pha trộn (giải chi tiết )
\(m_{H_2SO_4\left(10\%;100g\right)}=100.10\%\\ m_{H_2SO_4\left(200;C\%\right)}=200.C\%\left(g\right)\)
\(m_{\text{dd}}=100+200=300\left(g\right)\\ m_{H_2SO_4}=300.30\%=90\left(g\right)\)
ta có :
10 + 200.C% = 90 => C% = 40 %
cách pha chế
Lấy một cốc đong, cân một lượng 200 gam dung dịch H2SO4 40% cho vào cốc trước, sau cân thêm 100 gam dung dịch H2SO4 10% rồi khuấy đều.
\(m_{H_2SO_4\left(10\%;100g\right)}=100.10\%=100\left(g\right)\\
m_{H_2SO_4\left(200;C\%\right)}=200.C\%\\
m_{\text{dd}}=100+200=300\left(g\right)\\
m_{H_2SO_4}=300.30\%=90\left(g\right)\\
10+200.C\%=90\\
C\%=40\%\)
lấy 1 cốc đong , cân lấy 200g dung dchj H2SO4 cho vào cốc trước ; cân thêm 100 dd H2SO4 40% rồi khuấy đều
Nhận biết
a) SO2 và CO2 ( phân biệt bằng 3 chất thử khác nhau )
b) HBr, HCl, H2S, SO2 ( chỉ dùng 1 thuốc thử )
C2 :
axit : H2SO4 ( axit sunfuric )
bazo :
Cu(OH)2 ( đồng II hidroxit )
Fe(OH)2 ( sắt II hidroxit)
muối clorua :
CaCl2 ( canxi clorua )
MgCl2 ( magie clorua )
muối axit:
NaHCO3 ( natri hidrocacbonat )
C3 :
nAl = 5,4 / 27 = 0,2 (mol)
2Al + 6HCl -- > 2AlCl3 + 3H2O
0,2 0,6 0,2 0,3 (mol)
VHCl = 400ml = 0,4 (l)
CM = n/V = 0,6 / 0,4 = 1,5 M
CuO + H2 -- > Cu + H2O
0,3 0,3 0,3 0,3 (mol)
nCuO = 32/80 = 0,4 (mol)
LTL :
0,3 / 1 < 0,4/1
=> H2 đủ , CuO dư
m rắn = mCu = 0,3.64 = 19,2 (g)
C1:
\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{t^o}3Fe+4H_2O\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(2H_2+O_2\underrightarrow{t^o}2H_2O\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
C4:
Khí :
CO2 ( cacbon ddioxxit)
oxit bazo :
CuO ( đồng II oxit)
axit:
HCl ( axit clohidric)
bazo:
KOH ( kali hidroxit)
Fe(OH)2 ( sắt II hidroxit)
muối sunfat:
ZnSO4 ( kẽm sunfat )
C5:
\(\left(1\right)\)\(2KClO_3\underrightarrow{t^o}2KCl+3O_2\)
\(\left(2\right)O_2+2Cu\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(\left(3\right)CuO+HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\)
\(\left(4\right)2H_2O+2Na\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(\left(5\right)S+O_2\underrightarrow{t^o}SO_2\)
\(\left(6\right)H_2O+SO_3\rightarrow H_2SO_4\)
C6 bạn lm giống c3 ý bn thử tự lm ik:>
Người ta dùng 13,44l khí Hidro (ở đktc) để khử 40g sắt (III) oxit (FE2O3) ở nhiệt độ thích hợp. kết thúc phản ứng người ta thu được a gam chất rắn
a) Viết PTPƯ xảy ra
b) Tính khối lượng nước tạo thành
c) Tính a
giúp tớ với mai tớ thi rùiii
`H_2=13,44/(22,4)=0,6`mol
`m_(Fe_2O_3)=40/160=0,25`mol
a)`3H_2+Fe_2O_3->2Fe+3H_2O`(nhiệt độ )
`0,6--0,2--0,4--0,6`mol
`Lập tỉ lệ : ((0,6)/3)<0,25`
`Vậy (Fe_2O_3) còn dư`
b)`m_(H_2O)=0,6.18=10,8g`
c)`m_(chất rắn)=0,4.56+0,05.160=30,4g`
a) \(n_{H_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right);n_{Fe_2O_3}=\dfrac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: \(Fe_2O_3+3H_2\xrightarrow[]{t^o}2Fe+3H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,25}{1}>\dfrac{0,6}{3}\Rightarrow\) Fe2O3 dư
0,2<-----0,6----->0,4--->0,6
b) `m_{H_2O} = 0,6.18 = 10,8 (g)`
c) `a = 0,4.56 + (0,25 - 0,2).160 = 30,4 (g)`
cho 12,4 g hỗn hợp A gồm K và K2O tác dụng hoàn toàn với nước thu được 2,24 lí khí. Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\)
\(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH\)
Theo PT: \(n_K=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow m_K=0,2.39=7,8\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{K_2O}=12,4-7,8=4,6\left(g\right)\)
pha loãng 20g dd H2SO4 nồng độ 49% để được 55 gam dd dd sau khi pha loãng có klr 1,1g/ml nồng độ mol của dd sau khi pha loãng
Ta có: \(n_{H_2SO_4}=\dfrac{20.49\%}{98}=0,1\left(mol\right)\)
m dd sau pha loãng = 55 (g)
\(\Rightarrow V_{dd}=\dfrac{55}{1,1}=50\left(ml\right)=0,05\left(l\right)\)
\(\Rightarrow C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1}{0,05}=2\left(M\right)\)
Phân biệt: Na2S, Na2SO3, K2SO4, K2CO3
*Tham khảo:
- Na2S là muối của natri và lưu huỳnh, có công thức hóa học là Na2S. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. Na2S có mùi hắc và độc, được sử dụng trong công nghiệp để sản xuất các hợp chất lưu huỳnh khác.
- Na2SO3 là muối của natri và axit sulfurous, có công thức hóa học là Na2SO3. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. Na2SO3 có tính khử mạnh và được sử dụng trong công nghiệp thực phẩm để làm chất chống oxy hóa và chất bảo quản.
- K2SO4 là muối của kali và axit sulfuric, có công thức hóa học là K2SO4. Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. K2SO4được sử dụng trong nông nghiệp như một nguồn cung cấp kali và lân cho cây trồng.
- K2CO3là muối của kali và axit cacbonic, có công thức hóa học là K2CO3 Nó tồn tại dưới dạng bột màu trắng và tan trong nước. K2 CO3 được sử dụng trong công nghiệp hóa chất và sản xuất thuốc nhuộm, thuốc tẩy và thuốc nhuộm.
Cho 4.8 gam Mg tác dụng vừa đủ với dd HCl 10% thu đc muối MgCl2 và H2
a) tính thể tích khis thu đc ở đktc
b) khối lương của dd HCl đã dùng
c) tính nồng độ % của dd muối thu đc. Cho Mg 24, H:1, Cl:35,5
2) cho 7,8g Kali vào 100g nước . Tính nồng độ % của dd thu đc ( cho k:39, H:1, O:16)
Giúp ah mik Cần trước 10h
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH :
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 0,4 0,2 0,2
\(a,V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(b,m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{14,6.100}{10}=146\left(g\right)\)
\(c,m_{MgCl_2}=0,2.95=19\left(g\right)\)
\(m_{ddMgCl_2}=4,8+146-\left(0,2.2\right)=150,4\left(g\right)\)
\(C\%_{MgCl_2}=\dfrac{19}{150,4}.100\%\approx12,63\%\)
2.
\(n_K=\dfrac{7,8}{39}=0,2\left(mol\right)\)
\(2K+2H_2O\rightarrow2KOH+H_2\uparrow\)
0,2 0,2 0,1
\(m_{KOH}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
\(m_{ddKOH}=7,8+100-\left(0,1.2\right)=107,6\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{11,2}{107,6}.100\%\approx10,4\%\)
hòa tan 3,2 gam Natri vào nước Tính khối lượng sản phẩm tạo thành đọc tên sản phẩm tính thể tích khí thu được ở điều kiện tiêu chuẩn
sản phẩm tạo thành là NaOH hay H2?
3,2 gam Na hay 2,3gam Natri, em check kĩ đề lại hi!
2Na + 2H2O ->2 NaOH + H2
nNa = 3,2/23=0,14(mol)
Theo PT: nNaOH= nNa=0,14(mol)
mNaOH=0,14.40=5,6(g)
Theo PT: nH2=1/2nNa=1/2.0,14=0,07(mol)
VH2(đktc)=0,07.22,4=1,568(l)
Đọc tên NaOH : natri hiđroxit
Một oxit của kim loại M(III). Để trung hòa 8g oxit này bằng 300ml dd H2SO4 1M, sau PU phải trung hòa lượng axit dư bằng 50g dd NaOH 24. Hãy xác định CTHH của oxit này
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{M_2O_3}=\dfrac{8}{2M_M+48}=\dfrac{4}{M_M+24}\left(mol\right)\\n_{H_2SO_4}=0,3.1=0,3\left(mol\right)\\n_{NaOH}=\dfrac{50.24\%}{40}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH:
\(M_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow M_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
\(\dfrac{4}{M_M+24}\rightarrow\dfrac{12}{M_M+24}\)
\(2NaOH+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+2H_2O\)
0,3--------->0,15
=> \(\dfrac{12}{M_M+24}+0,15=0,3\)
=> \(M_M=56\left(g/mol\right)\)
=> M là Fe
CTHH của oxit là `Fe_2O_3`