Hòa tan 14,4g FeO vào dung dịch HCl 20%
a) Tính khối lượng HCl 20%
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
Hòa tan 14,4g FeO vào dung dịch HCl 20%
a) Tính khối lượng HCl 20%
b) Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch khi phản ứng kết thúc
a) $n_{FeO} = \dfrac{14,4}{72} = 0,2(mol)$
$FeO + 2HCl \to FeCl_2 + H_2O$
$n_{HCl} = 2n_{FeO} = 0,4(mol)$
$m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,4.36,5}{20\%} = 73(gam)$
b) $m_{dd\ sau\ pư} = 14,4 + 73 = 87,4(gam)$
$n_{FeCl_2} = n_{FeO} = 0,2(mol)$
$C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,2.127}{87,4}.100\% = 29,06\%$
nung nóng 11,6g một oxit sắt bởi CO đủ đc kim loại X, Cho X vào dd Ba(OH)2 dư tạo ra 39,4 g \(\downarrow\) BaCO3. Tìm CT oxit sắt
$Ba(OH)_2 + CO_2 \to BaCO_3 + H_2O$
$n_{CO_2} = n_{BaCO_3} = \dfrac{39,4}{197} = 0,2(mol)$
Gọi CTHH oxit sắt là $R_2O_n$
$R_2O_n + nCO \xrightarrow{t^o} 2R + nCO_2$
$n_{R_2O_n} = \dfrac{0,2}{n}(mol)$
$\Rightarrow \dfrac{0,2}{n}.(2R + 16n) = 11,6$
$\Rightarrow R = 21n$
Với $n = \dfrac{8}{3}$ thì R = 56(Fe)
Vậy oxit sắt là $Fe_3O_4$
Cho a(g) hh Na và Na2O cho vào nước được 600 ml dd A và 0,0336 lít khí H2 ở ĐKTC. Cho một lượng CO2 vừa đủ vào đ A thấy tạo ra muối trung hòa có khối lượng 6,36g
a. Lập các PTHH xảy ra
b. Tính giá trị a
c. Tính nồng độ mol của dd a
a) $2Na + 2H_2O \to 2NaOH + H_2$
$Na_2O + H_2O \to 2NaOH$
b)
$n_{H_2} = 0,0015(mol) \Rightarrow n_{Na} = 2n_{H_2} = 0,003(mol)$
$2NaOH + CO_2 \to Na_2CO_3 + H_2O$
$n_{Na_2CO_3} = \dfrac{6,36}{106} = 0,06(mol)$
$n_{NaOH} = 2n_{Na_2CO_3} = 0,12(mol)$
$\Rightarrow n_{Na_2O} = \dfrac{0,12 -0,003}{2} = 0,0585(mol)$
$a = 0,003.23 + 0,0585.62 = 3,696(gam)$
c) $C_{M_{NaOH}} = \dfrac{0,12}{0,6} = 0,2M$
Lấy x(g) hh gồm Mg và MgO cho vào 400ml dd HCL xM (vừa đủ) đc 2,24 (l) khí H2 ở ĐKTC và dd B. Đem cô cạn dd B được 28,5 muối khan. Tìm các giá trị a và x
$Mg + 2HCl \to MgCl_2 + H_2$
$MgO + 2HCl \to MgCl_2 + H_2O$
$n_{Mg} = n_{H_2} = 0,1(mol)$
$n_{MgCl_2} = \dfrac{28,5}{95} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow n_{MgO} = 0,3 - 0,1 = 0,2(mol)$
$n_{HCl} = 2n_{MgCl_2} = 0,6(mol) \Rightarrow x = \dfrac{0,6}{0,4} = 1,5M$
$x = 0,1.24 + 0,2.40 = 10,4(gam)$
Trộn 200ml dd NaOH 1M (D=1,2g/ml) với 400 ml dd HCl 0,5M(D=1,12g/ml) thu được dd A có D=1,15g/ml. Tính CM của chất trong dd A
\(n_{NaOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}=\dfrac{0,2}{1}\) => Phản ứng vừa đủ
Theo PTHH: nNaCl = nNaOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2+0,4}=\dfrac{1}{3}M\)
Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3 và MgO. Dùng khí CO khử hoàn toàn 40g X. Phản ứng thu được chất rắn Y. Cho Y phản ứng hết với dung dịch HCl 18,25% thì thấy giải phóng 8,96 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn và thu được dung dịch A. Hãy cho biết:
1.% khối lượng mỗi chất trong X?
2. % khối lượng mỗi chất trong Y?
3. Khối lượng dung dịch HCl đã phản ứng?
4. C% dung dịch A sau phản ứng?
1)
\(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
0,4<--0,8<-------0,4<---0,4
Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,2<-------------------0,4
=> \(\left\{{}\begin{matrix}m_{Fe_2O_3}=0,2.160=32\left(g\right)\\m_{MgO}=40-32=8\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe_2O_3}=\dfrac{8}{40}.100\%=20\%\\\%m_{MgO}=100\%-20\%=80\%\end{matrix}\right.\)
2)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: MgO + 2HCl ---> MgCl2 + H2O
0,2---->0,4-------->0,2
mY = 0,4.56 + 32 = 54,4 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,4.56}{54,4}.100\%=41,18\%\\\%m_{MgO}=100\%-41,18\%=58,82\%\end{matrix}\right.\)
3)
nHCl = 0,4 + 0,8 = 1,2 (mol)
=> mHCl = 1,2.36,5 = 43,8 (g)
=> \(m_{dd.HCl}=\dfrac{43,8.100}{18,25}=240\left(g\right)\)
4)
mdd sau pư = 40 + 240 - 0,4.2 = 279,2 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,4.127}{279,2}.100\%=18,2\%\\C\%_{MgCl_2}=\dfrac{0,2.95}{279,2}.100\%=6,8\%\end{matrix}\right.\)
Hỗn A gồm CuO, Al2O3,FeO. Lấy 47,8 gam hỗn hợp A chia thành 2 phần bằng nhau.
Phần 1 : Hòa tan hoàn toàn vào 400 dung dich HCl 8,2125% vừa đủ thu được dung dịch B.
Phần 2 : Hòa tan hoàn toàn vào dung dich H2SO4 đặc nóng dư thu được 1.68 lít khí SO2 ở đktc.
a. Tính %khối lượng mỗi oxit
b. Tính C% của dung dịch B
\(a.Đặt:\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=x\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=y\left(mol\right)\\n_{FeO}=z\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ Tacó:80x+102y+72z=47,8\left(g\right)\left(1\right)\\ \\ Phần1:\left\{{}\begin{matrix}n_{CuO}=\dfrac{x}{2}\left(mol\right)\\n_{Al_2O_3}=\dfrac{y}{2}\left(mol\right)\\n_{FeO}=\dfrac{z}{2}\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O\\ Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\\ FeO+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2O\\ n_{HCl}=\dfrac{x}{2}.2+\dfrac{y}{2}.6+\dfrac{z}{2}.2=\dfrac{400.8,2125\%}{36,5}=0,9\left(mol\right)\left(2\right)\\ Phần2:\\ CuO+H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow CuSO_4+H_2O\\ Al_2O_3+3H_2SO_{4\left(đ,n\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\\ 2FeO+4H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+SO_2+4H_2O\\ n_{FeO}=\dfrac{z}{2}=2n_{SO_2}=2.\dfrac{1,68}{22,4}=0,15\\ \Rightarrow z=0,3\left(mol\right)\left(3\right)\\ Từ\left(1\right),\left(2\right),\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,126\\y=0,158\\z=0,3\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%CuO=21,09,\%Al_2O_3=33,72\%,\%FeO=45,19\%\\ b.m_{ddB}=\dfrac{47,8}{2}+400=123,9\left(g\right)\\ n_{CuCl_2}=\dfrac{0,126}{2}=0,063\left(mol\right)\\ n_{AlCl_3}=\dfrac{0,158}{2}.2=0,158\left(mol\right)\\ n_{FeCl_2}=\dfrac{0,3}{2}=0,15\left(mol\right)\\ C\%_{CuCl_2}=\dfrac{0,063.135}{123,9}.100=6,86\%\\ C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,158.133.5}{123,9}.100=17,02\%\\ C\%_{FeCl_2}=\dfrac{0,15.127}{123,9}.100=15,38\%\)
Cho lọ A chứa 500g dung dịch muối 10% vào lọ B chứa 200g nước. Tính nồng độ phần trăm muối
\(m_{Muối}=\dfrac{500.10}{100}=50\left(g\right)\)
mdd sau khi trộn = 500 + 200 = 700 (g)
\(C\%_{dd.sau.khi.trộn}=\dfrac{50}{700}.100\%=7,143\%\)
Chia 17(g) hỗn hợp X gồm MxOy,CuO,Al2O3 thành 2 phần bằng nhau.
P1: Hòa tan trong dung dich NaOH dư,thu được 7,48(g) chất rắn A
P2:Dẫn 4,928 lít CO( ở đktc) vào P2 nung nóng thu được hỗn hợp chất rắn B và hỗn hợp khí C có tỷ khối với H2 là 18.Hòa tan B vào dung dịch HCl dư,còn lại 3,2(g)Cu.
A)Viết PTHH(biết MxOy không tan trong NaOH bị CO khữ)
B)Tính%(m) các chất trong X
C)Để hòa tan A cần phải dùng 12,5(g) dung dịch H2SO4(đ,n)98%.Xác định CTHH của MxOy(biết MxOy+H2SO4(đ,n)---->M2(SO4)3+SO2+H2O
Nung nóng 11,5(g) 1 hỗn hợp gồm Na,Ca,Cu trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 15,5(g) hỗn hợp Na2O,CaO,CuO.Hòa tan 15,5(g) hỗn hợp oxit trên vào V(l) dung dịch H2SO4 0,2M.
A).Tìm V
B).Tính khối lượng muối sunfat
a)
\(4Na+O_2\underrightarrow{t^o}2Na_2O\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(2Cu+O_2\underrightarrow{t^o}2CuO\)
\(Na_2O+H_2SO_4\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)
\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
\(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{KL}+m_{O_2}=m_{oxit}\)
=> 11,5 + \(32.n_{O_2}\) = 15,5
=> \(n_{O_2}=0,125\left(mol\right)\)
=> nO(oxit) = 0,25 (mol)
Theo PTHH: \(n_{O\left(oxit\right)}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(V=\dfrac{0,25}{0,2}=1,25\left(l\right)\)
b)
Theo PTHH: \(n_{H_2O}=n_{H_2SO_4}=0,25\left(mol\right)\)
Theo ĐLBTKL: \(m_{oxit}+m_{H_2SO_4}=m_{muối}+m_{H_2O}\)
=> 15,5 + 0,25.98 = mmuối + 0,25.18
=> mmuối = 35,5 (g)