hòa tan 4,8g Mg vào bình chưá 117,6g dd H2SO4 25% sau pư thu được V lít khí A(đktc) và dd B
Tính V
Tính C% các chất tan trong dd B
hòa tan 4,8g Mg vào bình chưá 117,6g dd H2SO4 25% sau pư thu được V lít khí A(đktc) và dd B
Tính V
Tính C% các chất tan trong dd B
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\\ n_{H_2SO_4}=\dfrac{117,6.25\%}{98}=0,3\\ Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\\LTL:\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\Rightarrow H_2SO_4dư\\ n_{H_2}=n_{Mg}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\DungdịchB:MgSO_4;H_2SO_4dư\\ m_{ddsaupu}=4,8+117,6-0,2.2=122\left(g\right)\\ n_{H_2SO_4dư}=0,3-0,2=0,1\left(mol\right)\\ n_{MgSO_4}=n_{Mg}=0,1\left(mol\right)\\ C\%_{H_2SO_4dư}=\dfrac{0,1.98}{122}.100=8,03\%\\ C\%_{MgSO_4}=\dfrac{0,2.120}{122}.100=19,67\% \)
bài 1: Cho 11,2g sắt tác dụng 280g dd axit Clohydric thu đc sản phẩm là muối sắt (II) clorua và khí H2, tính
a) khối lượng muối tạo thành
b) thể tích khí H2 sinh ra
c) nồng độ % của dd axit phản ứng
Bài 2: cho nhôm tác dụng 120g dd axit sunfuric thu được sản phẩm là muối nhôm sunfat và 17,92 lít H2, tính
a) khối lượng nhôm phản ứng và muối tạo thành
c)nồng độ % của dd axit phản ứng
B1 : nFe = 11,2 /56 = 0,2 (mol)
Fe+ 2HCl -- . FeCl2 + H2
mFeCl2 = 0,2.127 = 25,4 (g)
VH2 = 0,2 .22,4 = 4,48 (l)
mHCl = 0,4.36,5 = 14,6(g)
C%\(_{ddHCl}=\dfrac{ }{ }\)\(\dfrac{14,6.100}{280}=5,2\%\)
C2 :
2Al + 3H2SO4 -- > Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 17,92/22,4 = 0,8 (mol)
mAl = (2/3.0,8 ) .27 = 14,4 (g)
mAl2(SO4)3 = (1/3 . 0,8 ) . 342 = 91,2 (g)
mH2SO4 = 0,8 . 98 = 78,4 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4}=\dfrac{78,4.100}{120}=65,33\%\)
đốt cháy hoàn toàn 4,6g Na rồi lấy sản phẩm cho vào bình chưa 200g H2O thu đc dd A. Nồng độ % dd A là?
nNa = 4,6 / 23 = 0,2 (mol)
Na + 2H2O -- > NaOH + H2
mH2 = 0,2.2 =0,4 (g)
dd = mNa + mddH2O - mH2 = 4,6 + 200 - 0,4 = 204,2(g)
mNaOH = 0,2 . 40 = 8(g)
=> \(C\%_{ddA}=\dfrac{8.100}{204,2}=3,9\%\)
Cho 6,5g kẽm tác dụng 200ml dd HCL thu được sản phẩm là muối kẽm và khí hidro tính nồng độ mol của dd axit phản ứng
\(n_{Zn}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl --> ZnCl2 + H2
0,1-->0,2
=> \(C_{M\left(dd.HCl\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
`n_(Zn) = (6,5)/65 = 0,1 (mol)`
`PTHH: ZN + 2HCl --> ZnCl_2 + H_2`
`0,1 --> 0,2`
`=> C_(M(dd.HCl) = (0,2)/(0,2) = 1M`
Cho 13g kẽm phản ứng hoàn toàn vừa đủ với dung dịch axit sunfuric 20 %
a. Tính thể tích khí hidro sinh ra ( đktc ) b.Tính khối lượng dung dịch axit sunfuric cần dùng c. Tính nồng độ mol của dd axit sunfuric biết khối lượng riêng của axit là 1,14 g / ml
Mk cần gấp câu c ạ!!!!! Thanks trc
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
0,2--->0,2--------->0,2------>0,2
\(V_{H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\\ m_{H_2SO_4}=\dfrac{0,2.98}{20\%}=98\left(g\right)\\ \rightarrow V_{ddH_2SO_4}=\dfrac{98}{1,14}=86\left(ml\right)=0,086\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{0,2}{0,086}=2,33M\)
Cho 3,6 gam Magiê phản ứng hoàn toàn với dung dịch axit clohiđric (HCl) theo sơ đồ sau: Mg + HCl ----> MgCl + H2 a. Tính thể tích khí H2 thủ được ở đktc b. Tính khối lượng axit clohiđric tham gia phản ứng c. Dẫn toàn bộ lương khí hiđro H2 sinh ra đi qua bột đồng (II) oxit CuO đun nóng. Tính khối lượng tạo thành sau phản ứng. ( Cho Mg = 24; Cl = 35,5; H =1; O = 16
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `(mol)`
`n_[Mg]=[3,6]/24=0,15(mol)`
`a)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`b)m_[HCl]=0,3.36,5=10,95(g)`
`c)`
`H_2 + CuO` $\xrightarrow{t^o}$ `Cu + H_2 O`
`0,15` `0,15` `(mol)`
`=>m_[Cu]=0,15.64=9,6(g)`
\(n_{Mg}=\dfrac{3,6}{24}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
0,15->0,3------------------>0,15
CuO + H2 --to--> Cu + H2O
0,15------>0,15
=> \(V_{H_2}=0,15.22,4=3,36\left(l\right)\\ m_{HCl}=0,3.36,5=10,95\left(g\right)\\ m_{Cu}=0,15.64=9,6\left(g\right)\)
a. Cho 25 muối ăn và 35 gam đường vào 190 gam nước. tính nồng độ % của dung dịch thu dược.
b. Cho x ml nước vào 200 ml dung dịch NaOH 3M thu dược dung dịch NaOH 1,5M. Tính x
c. Trộn 200g dung dịch muối ăn 10% với 300gam dung dịch muối ăn 30%. Tính nồng độ % của dung dịch thu được.
d. Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..
a)
C% muối =\(\dfrac{25}{25+35+190}100=10\%\)
C% đường =\(\dfrac{35}{25+35+190}.100=14\%\)
b)
200ml=0,2, x(ml)=0,001x(l)
nNaOH=0,2×3=0,6(mol)
→CMNaOH 1,5M=0,6\0,2+0,001x=1,5M
→x=200
Độ tan của FeBr2.6H2O ở 20 độ C là 115g. Xcá định khối lượng của tinh thể trong 516g dung dịch bão hòa trong t độ trên.
\(C\%_{FeBr_2.bão.hoà}=\dfrac{115}{115+100}.100\%=53,5\%\\ \rightarrow m_{FeBr_2.6H_2O}=53,5\%.516=276\left(g\right)\)
Hoàn tan hoàn toàn 21,15g Kali oxit trong cốc chứa 178,85g nước được dung dịch A
a, Tính C% của dung dịch A
b, Cho tiếp 50g nước vào dung dịch A. Tính C% của dung dịch sau khi thêm nước?
\(n_{K_2O}=\dfrac{21,15}{94}=0,225\left(mol\right)\\
pthh:K_2O+H_2O\rightarrow KOH+\dfrac{1}{2}H_2\)
0,225 0,225 0,1125
\(m_{\text{dd}}=21,15+178,85-\left(0,1125.2\right)=199,775g\\
C\%=\dfrac{0,225.56}{199,775}.100\%=6,3\%\)
c)
\(m_{\text{dd}}=21,15+\left(50+178,85\right)-\left(0,1125.2\right)=249,775g\\
C\%=\dfrac{0,225.56}{249,775}.100\%=5\%\)
Hòa tan 0,5 mol FeCl2 vào nước được 300 gam dd. Tính nồng độ % dung dịch thu được?
\(m_{FeCl_2}=0,5.127=63,5g\)
\(C\%_{FeCl_2}=\dfrac{63,5}{300}.100\%=21,16\%\)
\(m_{FeCl_2}=n.M=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
\(C_{\%_{ddFeCl_2}}=\dfrac{m_{FeCl_2}}{m_{ddFeCl_2}}.100\%=\dfrac{63,5}{300}.100\%=21,2\%\)