tính khối lượng canxi oxit thu được khi nung 3 tấn đá vôi (đá vôi có lẫn 10 phần trăm tạp chất). biệt hiệu suất nung vôi là 80 phần trăm
tính khối lượng canxi oxit thu được khi nung 3 tấn đá vôi (đá vôi có lẫn 10 phần trăm tạp chất). biệt hiệu suất nung vôi là 80 phần trăm
mtạp chất= 3*10%= 0,3 (tấn) => m CaCO3(trong đá vôi)=3-0,3=2,7(tấn).
CaCO3 --to-- CaO + CO2;
(1*100)--------(1*56) (tấn)
2,16 --------------? (tấn)
theo đề H= 80%
=> mCaCO3 pư=2,7*80/100= 2,16(tấn)
=> mCaO= 2,16*56/100= 1,2096(tấn).
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết với 200g hỗn hợp hai oxit CuO VÀ Fe2O3.
a) viết các phương trình hóa học.
b) tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
a) 2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
6HCl + Fe2O3 ----> 2FeCl3 + 3H2O
b) nHCl= 3.5 x 0.2 = 0.7
Đặt x, y lần lượt là số mọl của HCl ở pt 1, pt2
2HCl + CuO ----> CuCl2 + H2O
2x-------------x-----------x--------- x
6HCl + Fe2O3-----> 2FeCl3 + 3H2O
6y---------------y----------------2y--... 3y
ta có hệ phương trình hai ẩn x, y
2x+ 6y = 0.7
80x+160y=20
===> x=0.05;y = 0.1
m CuO= 0.05 x 80=4 g
m Fe2O3= 0.1 x 160 =16 g
tính khối lượng canxi oxit thu được khi nung 3 tấn đá vôi (đá vôi có lẫn 10 phần trăm tạp chất). biệt hiệu suất nung vôi là 80 phần trăm
mCaCO3(không lẫn tạp chất )=3.(100%-10%)=2,7(tấn)
pt: CaCO3--t*-->CaO+CO2
100_____________56(tấn)
2,7_____________1,512(tấn)
=>mCaO thực tế thu được là: 1,512.80/100=1,2096(tấn)
tính khối lượng canxi oxit thu được khi nung 3 tấn đá vôi (đá vôi có lẫn 10 phần trăm tạp chất). biệt hiệu suất nung vôi là 80 phần trăm
Ta có: mCaCO3 (tinh khiết) = 3. (100%-10%)= 2,7 (tấn)
PTHH: CaCO3 -to-> CaO + CO2
Theo PTHH: 1 ________0,56 (tấn)
Theo đề: 2,7_______1,512 (tấn)
Vì H= 80%
=> mCaO (thực tế)= 1,512. 80%= 1,2096 (tấn)
. Thực hiện chuổi phản ứng sau :
.a) C --> CO2 --> CaCO3 --> CaO --> Ca(OH)2 --> CaSO3
.b) K--> K2O-->KOH-->K2SO4
.c) S-->SO2-->Na2SO3-->SO2--> BaSO3
. Ai giúp em vs ạ :(
a) (1) 5C + 4O2 \(-^{t0}->2CO+3CO2\)
(2) \(CO2+CaO->CaCO3\)
(3) \(CaCO3-^{t0}->CaO+Co2\uparrow\)
(4) \(CaO+H2O->Ca\left(OH\right)2\)
(5) \(Ca\left(OH\right)2+SO2->C\text{aS}O3+H2O\)
b) (1) \(4K+O2-^{t0}->2K2O\)
(2) \(K2O+H2O->2KOH\)
(3) \(2KOH+H2SO4->K2SO4+2H2O\)
c) (1) \(S+O2-^{t0}->SO2\)
(2) \(SO2+2NaOH->Na2SO3+H2O\)
(3) \(Na2SO3+H2SO4->Na2SO4+H2O+SO2\uparrow\)
(4) \(SO2+Ba\left(OH\right)2->B\text{aS}O3+H2O\)
3. Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
3. Có những khí ẩm (khí có lần hơi nước): cacbon đioxit, hiđro, oxi, lưu huỳnh đioxit. Khí nào có thể được làm khô bằng canxi oxit ? Giải thích.
=> khí được làm khô bằng canxi oxit là : H2 và O2.
Giải thích : Vì khí H2 và O2 không tác dụng được với dd Ca(OH)2.
Biết 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là BaCO3 và H2O
a) Viết phương trình hóa học
b) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
c) Tính khối lượng chất kết tủa thu được.
Ta có nCO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
CO2 + Ba(OH)2 \(\rightarrow\) BaCO3\(\downarrow\) + H2O
0,1.........0,1..............0,1.............0,1
200 ml = 0,2 lít
=> CM Ba(OH)2 = n : V = 0,1 : 0,2 = 0,5 M
=> mBaCO3 = 197 . 0,1 = 19,7 ( gam )
200ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết 20 g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a) Viết các phương trình hóa học
b) Tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
Ta có 200 ml = 0,2 lít
=> nHCl = CM . V = 3,5 . 0,2 = 0,7 ( mol )
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
x.................6x..........2x............3x
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2
y............2y..........y............y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}160x+80y=20\\6x+2y=0,7\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,05\end{matrix}\right.\)
=> mFe2O3 = 160 . 0,1 = 16 ( gam )
=> mCuO = 20 - 16 = 4 ( gam )
Thực hiện chuỗi chuyển hóa:
CaO -> CaCO3 -> CaO -> Ca(OH)2 -> CaCo3 -> CO2 -> Ca3(PO4)2
CaO | + | CO2 | → | CaCO3 |
CaCO3 | → | CaO | + | CO2 |
CaO | + | H2O | → | Ca(OH)2 |
Ca(OH)2 | + | CO2 | → | CaCO3 | + | H2O |
CaCO3 | → | CaO | + | CO2 |
bạn ơi hình như có nhầm lẫn CO2 sao tạo ra Ca3(PO4)2 được
1. Nung 1 tấn đá vôi thì thu đc 478.8 kg vôi sống. Tính tỉ lệ % khối lượng tạc chất trong đá vôi biết H= 90%
2. Có 1 loại đá vôi chứa 80% CaCO3. Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu đc bao nhiêu kg vôi sống biết H= 90%
Câu 1:
Thông tin sơ qua về bài toán:
Đá vôi (thành phần chính là CaCO3, ngoài ra là tạp chất) -------nung nóng------> CaO (vôi sống): 478.8kg
Phương trình hóa học:
CaCO3 -> CaO + CO2 (tỉ lệ: 1:1:1)
CaO: 478.8kg tương đương 8.55 kmol
-> CaCO3 bị nung thực tế và CO2 thoát ra sau quá trình nung cũng là 8,55 kmol (vì tỷ lệ là 1:1:1)
Khối lượng CO2: 8.55 * 44 = 376.2 kg
Khối lượng CaCO3 nung:
C1: tính dựa trên số mol: 8.55 * 100 = 855 kg
C2: bảo toàn khối lượng: m CaCO3 bị nung thực tế = m CaO + m CO2 = 478.8 + 376.2 = 855 kg
Vì hiệu suất là 90% nên khối lượng CaCO3 trong 1 tấn đá vôi là: 855 / 90% = 950 kg
Khối lượng tạp chất trong 1 tấn đá vôi là 1000kg - 950 kg = 50 kg
-> Phần trăm khối lượng tạp chất trong đá vôi là
50/1000 * 100 = 5%
Kết quả: 5%
Câu 2:
đổi 1 tấn = 1000kg
CaCO3 ---t*--> CaO + CO2
6,8mol.............6,8mol
mCaCO3 có trong 1000 kg đá vôi = 80 : 100 . 1000 = 800(kg)
=> mCaCO3 theo pt = ( 800 . 90 ) : 100 = 720 ( kg )
=> nCaCO3 = 720 : 100 = 7,2 ( mol )
=> mCaO = 7,2 . 56 = 403,2 ( kg )