Hãy tìm công thức hóa học của những oxit có thành phần khối lượng như sau:
a) S: 50%; b) C: 42,8%; c) Mn: 49,6%; d) Pb: 86,6%.
Hãy tìm công thức hóa học của những oxit có thành phần khối lượng như sau:
a) S: 50%; b) C: 42,8%; c) Mn: 49,6%; d) Pb: 86,6%.
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Bằng phương pháp hóa học nào có thể nhận biết được từng chất trong mỗi dãy chất sau ?
a) Hai chất rắn màu trắng là CaO và Na2O.
b) Hai chất khí không màu là CO2 và O2.
Viết các phương trình hóa học.
Giải :
a, Lấy mỗi chất rắn một ít làm mẫu thử:
+ Lần lượtc cho các mẫu thử vào nước rồi dẫn khí CO2 vào . Nếu tạo kết tủa thì mẫu thử ban đầu là CaO.
CaO + H2O -> Ca(OH)2
Na2O + H2O -> 2NaOH
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
CO2 + 2NaOH -> Na2CO3 + H2O
Cho mẫu quỳ tím vào dd còn lại, nếu quỳ hóa xanh thì đó là dd NaOH. vậy mẫu thử ban đầu là Na2O.
b, dẫn hai chất khí qua dd Ca(OH)2. Nếu có kết tủa thì đó là khí CO2.
- đưa que đóm còn tàn đỏ vào lọ khí còn lại , nếu bùng cháy thì đó là khí O2.
Cân bằng pt sau:
1, Fe2SO4 + KMnO4 + H2SO4 \(\rightarrow\) Fe2(SO4)3+K2SO4 + MnSO4 + H2O
2, HCl + K2Cr2O7 \(\rightarrow\)KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O
3, Mg + HNO3 \(\rightarrow\) Mg(NO3)2 + N2O + H2O
4, CuFeS2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CuSO4 + Fe2(SO4)3 +SO2 + H2O
1, 10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 \(\rightarrow\) 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4 + 8H2O
2, 14HCl + K2Cr2O7 \(\rightarrow\)2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O
3, 8Mg + 20HNO3 \(\rightarrow\) 8Mg(NO3)2 + 2N2O + 10H2O
4, 2CuFeS2 + 18H2SO4 \(\rightarrow\) 2CuSO4 + Fe2(SO4)3 +17SO2 + 18H2O
Chúc bạn học tốt
Câu nào ko biết vào đây nhé bạn:chemistry
Hỗn hợp X gồm Mg, Fe có khối lượng 8g được hòa tan hoàn toàn bởi dd HCl thu được dd Y và V (lít)khí (đktc). Cho dd Y tác dụng với dd NaOH dư. Kết tủa thu đc đem nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi giảm đi 2,8g so với trước khi nung.
1) Xác định % về khối lượng mối kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
2) V lít khí ở trên khử vừa đủ 11,6g oxit của KL M. XÁc đinhm CTHH của oxit đó
bài hỏi anh ý hả ? điểm mấu chốt nắm được rồi đúng không ?
Ta có
Mg + 2HCl \(\rightarrow\) MgCl2 + H2
x.........2x............x.............x
Fe + 2HCl \(\rightarrow\) FeCl2 + H2
y............2y..........y.........y
MgCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + 2NaCl
x................2x..................x................2x
FeCl2 + 2NaOH \(\rightarrow\) Fe(OH)2 + 2NaCl
y............2y...................y..............2y
Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O
x.......................x...........x
Fe(OH)2 \(\rightarrow\) FeO + H2O
y.....................y.........y
=> \(\left\{{}\begin{matrix}24x+56y=8\\40x+72y=2,8\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=-0,8\\y=0,5\end{matrix}\right.\)
Hình như đề sai rồi bạn ơi
1. CaO là oxit bazơ, P2O5 là oxit axit. Chúng đều là những chất rắn, màu trắng. Bằng những phương pháp hóa học nào có thể giúp ta nhận biết dc mỗi chất trên ?
2 Một loại đá vôi chứa 80% CaCO3.Nung 1 tấn đá vôi loại này có thể thu đc bao nhiêu kg vôi sống CaO, Nếu hiệu suất là 85% ?
3 Để tôi vôi, người ta đã dùng một khối lượng nước bằng 70% khối lượng vôi sống. Hãy cho biết khối lượng nước đã dùng lớn hơn bnhieu lần so với khối lượng nước tinh theo phương trình hóa học
4. Nung nóng 13,1g một hỗn hợp gồm Mg, Zn,Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu đc 20,3g hỗn hợp gồm MgO, ZnO,Al2O3. Hòa tan 20,3g hỗn hợp oxit trên cần dùng V lít dung dịch HCL 0,4M
a) Tính V
b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra
1.
Trích một ít cả 2 chất vào nước
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2 (bazo)
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\)2H3PO4 (axit)
sau đó cho quỳ tím vào nếu quỳ tím chuyển đỏ thì là axit,còn quỳ tím chuyển xanh thì là bazo
2.
Tổng hiệu suất khi sản xuất CaO bằng loại đá vôi là:
\(\dfrac{80.85}{100}=68\%\)
Số g CaO được sản xuất bằng 1 tấn đá vôi loại này là:
\(1\dfrac{68}{100}=0,68\left(tấn\right)=680kg\)
3.
Giả sử có 1 mol CaO
+ Thực tế:
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
1mol
mH2O = 70%mCaO= \(56.\dfrac{70}{100}\) = 39.2g
+ Theo PTHH:
CaO + H2O \(\rightarrow\)Ca(OH)2
1mol......1mol
nH2O = nCaO = 1(mol)
\(\Rightarrow\) mH2O = 1.18 = 18g
\(\Rightarrow\) Lượng H2O đã dùng lớn hơn \(\dfrac{39,2}{18}=2,18\left(lần\right)\) lần so với lượng H2O tính theo PTHH
Bài 1: Đem 1,02gam oxit của 1 kim loại hóa trị III hòa tan hoàn toàn 12,25gam dd H2SO4 24%
a) Xác định tên kim loại và oxit kim loại
b) Tính khối lượng muối sinh ra sau phản ứng, biết rằng lượng oxit và lượng axit tham gia vừa đủ?
Bài 2:
a) Hãy tính thể tích (lit) ở đktc của:
- 2,4.1023 phân tử khí oxi:.......
- 9.1022 phân tử CO2.........
- Hỗn hợp khí gồm có 6,4gam khí O2 và 22,4 gam khí N2:.............
- Hỗn hợp khí gồm có 0,75 mol CO2; 0,5 mol CO và 0,25 mol N2..............
b)Hãy tính khối lượng gam của:
- 2 mol natri hidroxit ...............
- 1,32.1022 nguyên tử Mg................
- 9,6.1022 phân tử HCl..........
- Hỗn hợp khí gồm 33l CO2; 11,2l CO và 5,5l N2 (các thể tích đều ở đktc):.................................
Thanks :)
1.
Gọi CTHH của HC là A2O3
A2O3 + 3H2SO4 \(\rightarrow\)A2(SO4)3 + 3H2O
mH2SO4=\(12,25.\dfrac{24}{100}=2,94\left(g\right)\)
nH2SO4=\(\dfrac{2,94}{98}=0,03\left(mol\right)\)
Theo PTHH ta có:
\(\dfrac{1}{3}\)nH2SO4=nA2O3=0,01(mol)
MA2O3=\(\dfrac{1,02}{0,01}=102\)
MA=\(\dfrac{102-16.3}{2}=27\)
Vậy A là Al,CTHH của oxit là Al2O3
1. a) Gọi kim loại đó là M, CTHH của oxit là M2O3
n H2SO4 = \(\dfrac{12,25.24\%}{98}\) = 0,03 (mol)
PTHH: M2O3 + 3H2SO4 ----> M2(SO4)3 + 3H2O
0,01 0,03 0,01 0,03 (mol)
=> MM = M M2O3 - M O3 =( \(\dfrac{1,02}{0,01}\) - 3.16) : 2 = 27 (g/mol)
Vậy M là Al, oxit là Al2O3
b) m Al2(SO4)3 = 0,01 . 342 = 3,42 g
2.
a;
-nO2=\(\dfrac{2,4.10^{23}}{6.10^{23}}=0,4\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)VO2=22,4.0,4=8,96(lít)
-nCO2=\(\dfrac{9.10^{23}}{6.10^{23}}=1,5\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)VCO2=1,5.22,4=33,6(lít)
-nO2=\(\dfrac{6,4}{32}=0,2\left(mol\right)\);nN2=\(\dfrac{22,4}{28}=0,8\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)Vhh=\(\left(0,8+0,2\right).22,4=22,4\left(lít\right)\)
-Vhh=\(\left(0,75+0,5+0,25\right).22,4=33,6\left(lít\right)\)
b;
-mNaOH=40.2=80(g)
-nMg=\(\dfrac{1,32.10^{22}}{6.10^{23}}=0,022\left(mol\right)\)\(\Rightarrow\)mMg=0,022.24=0,528(g)
-nHCl=\(\dfrac{9,6.10^{22}}{6.10^{23}}=0,16\left(mol\right)\Rightarrow\)mHCl=36,5.0,16=5,84(g)
-nCO2=\(\dfrac{33}{22,4}=\dfrac{165}{112}\left(mol\right)\)
nCO=\(\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
nN2=\(\dfrac{5,5}{22,4}=\dfrac{55}{224}\left(mol\right)\)
mhh=44.\(\dfrac{165}{112}\)+28.0,5+28.\(\dfrac{55}{224}\)=85,7(g)
Bài 1: Tỉ khối hơi của khí nito so với 1 đơn chất khí X2 là 0,875. Tên X?
Bài 2: giấy quì tím chuyển màu đỏ khi nhúng vào dung dịch được tạo thành từ:
A. 1 mol H2SO4 và 1,7 mol NaOH
B. 1 mol HCl và 1 mol KOH
C. 1,5 mol Ca(OH)2 và 1,5 mol HCl
D. 0,5 mol H2SO4 và 1,5 mol NaOH
Bài 3: Trong 800ml dd NaOH có 8gam NaOH
a) Tính CM của dd NaOH (khỏi cần giải câu này cũng được hehe)
b) Phải thêm bao nhiêu ml nước vào 200ml dd NaOH để có dd NaOH 0,1M?
Bài 1:
Ta có \(\dfrac{14}{X}=0,875\)
=> X = 16
=> X là oxi
Mình không rành phần này lắm nên nếu làm sai thì bạn đừng trách nha
Để quỳ tím chuyển đỏ thì khối lượng ãits phải nhiều hơn khối lượng bazơ
Xét bốn câu A ; B ; C ; D
Xét trường hợp A
Khối lượng axít là mH2SO4 = 98 . 1 = 98 ( gam )
Khối lượng bazơ là mNaOH = 40 . 1,7 = 68 ( gam )
=> Khối lượng axít > Khối lượng bazơ
=> Nhận
Xét trường hợp B
Khối lượng axít là mHCl = 36,5 . 1 = 36,5 ( gam )
Khối lượng bazơ là mKOH = 56. 1 = 56 ( gam )
=> Khối lượng axít < Khối lượng bazơ
=> Loại
Xét trường hợp C
Khối lượng axít là mHCl = 36,5 . 1,5 = 54,75 ( gam )
Khối lượng bazơ là mCa(OH)2 = 74 . 1,5 = 111 ( gam )
=> Khối lượng axít < Khối lượng bazơ
=> Loại
Xét trường hợp B
Khối lượng axít là mH2SO4 = 98 . 0,5 = 49 ( gam )
Khối lượng bazơ là mNaOH = 40 . 1,5 = 60 ( gam )
=> Khối lượng axít < Khối lượng bazơ
=> Loại
=> CHỌN ATa có 800ml = 0,8 lít
nNaOH = 8 : 40 = 0,2 ( mol )
CM NaOH = 0,2 : 0,8 = 0.25M
800ml dd NaOH có 8g NaOH
=> 200ml NaOH có 2g NaOH
nNaOH (trong 200 ml NaOH) = 2 : 40 = 0,05 ( mol )
Vdd NaOH 0.1M = 0,05 : 0,1 = 0,5 ( lít ) = 500 ( ml )
=> VH2O cần thêm là : 500 - 200 = 300 ml
Vậy cần thêm 300ml H2O.
cho 3 36 lít khí CO2 vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X và kết tủa Y
a, Tính KL của kết tủa Y b, Tính nồng độ CM của chất tan có trong dung dịch X ( coi V dung dịch ko đổi)Gọi x,y lần lượt là số mol CO2 pứ ở (1), (2)
nCO2=3,36/22,4=0,15mol
nCa(OH)2=0,1mol
Ta có: 1< (T=dfrac{nCO2}{nCaleft(OH ight)2}=dfrac{0,15}{0,1}=1,5)<2 => tạo 2 muối
CO2+Ca(OH)2->CaCO3+H2O (1)
x.........x................x
2CO2+Ca(OH)2->Ca(HCO3)2 (2)
y...........0,5y............0,5y
Ta có:(left{{}egin{matrix}x+y=0,15\x+0,5y=0,1end{matrix} ight.Leftrightarrowleft{{}egin{matrix}x=0,05\y=0,1end{matrix} ight.)
a, mY=mCaCO3=0,05.100=5g
b,trong dd X có chất tan là Ca(HCO3)2
CM=(dfrac{0,5.0,1}{0,1}=0,5M)
1) Hấp thụ hoàn toàn 22,4l khí SO2 đktc = 100g dung dịch NaOH 6,4%
a) Cho biết múi nào đã được tạo ra
b) Tính C% của dung dịch sau phản ứng
2) Hấp thụ hoàn toàn 4,032l khí SO2 =1,6l dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Tính khối lượng kết tủa thu được
Bài 1 : a,
Bạn ơi mình xin sửa lại đề là 2,24 l khí nha
vì như vậy thì mới tìm ra t sau này
Ta có nSO2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
nNaOH = \(\dfrac{100\times6,4\%}{40}\) = 0,16 ( mol )
Ta đặt t = nNaOH / nCO2
Nếu t = 2 : chỉ tạo muối Na2CO3
Nếu t = 1 : chỉ tạo muối NaHCO3
Nếu 1 < t < 2 : tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
Ta có nNaOH / nCO2 = 0,16 : 0,1 = 1,6
=> t = 1,6
=> 1 < t < 2
=> tạo cả muối NaHCO3 và Na2CO3
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (1)
CO2 + NaOH → NaHCO3 (2)
Ta có nSO2 = \(\dfrac{4,032}{22,4}\) = 0,18 ( mol )
nCa(OH)2 = CM . V = 0,01 . 1,6 = 0,016 ( mol )
SO2 + Ca(OH)2 \(\rightarrow\) CaSO3 + H2O
0,18.....0,016
=> Lập tỉ số \(\dfrac{0,18}{1}:\dfrac{0,016}{1}\) = 0,18 > 0,016
=> Sau phản ứng SO2 dư ; Ca(OH)2 hết
=> mCaSO3 = 120 . 0,016 = 1,92 ( gam )
2)
Theo đề bài ta có :
nSO2 = 4,032 : 22,4 = 0,18 (mol)
nCa(OH)2 = 1,6 . 0,01 = 0,016 (mol)
Ta có T = \(\dfrac{n_{Ca\left(OH\right)2}}{n_{SO2}}=\dfrac{0,016}{0,18}=\dfrac{4}{45}< 1\)
=> ta có PTHH :
2SO2(0,18) + Ca(OH)2(0,016) -----> Ca(HSO3)2 (0,016)
Ta thấy : \(\dfrac{0,18}{2}>\dfrac{0,016}{1}\)
=> SO2 dư
=> nCa(HSO3)2 = 0,016 (mol)
=> mCa(HSO3)2 = 0,016 . (40 + 2 + 64 + 96) = 3,232 (g)
Cho 140kg vôi sống chứa 10% tạp chất
a, Tính khối lượng vôi tôi thu được Ca(OH)2
b,Nếu dùng 1kg nước =70% khối lượng vôi sống trên thì lượng nước đã dùng lớn hơn bao nhiêu lần so với lượng nước tính theo phương trình?