Tìm Cthh các oxit có thành phần khối lượng: S 50%; Mn 49,6%; Pb 86,6%
Oxit của một nguyên tố R có hóa trị VI, trong công thức oxit này chiếm 60% về khối lượng
a) Tìm CTPT oxit
b) Oxit này tác dụng với nước tạo ra chất gì. Viết PTHH
Hòa tan 20g hỗn hợp 2 oxit CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 200ml dung dịch HCl 3,5M
a) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu
b) Tính khối lượng các muối sinh ra sau phản ứng
200 ml dung dịch HCl có nồng độ 3,5M hòa tan vừa hết với 200g hỗn hợp hai oxit CuO VÀ Fe2O3.
a) viết các phương trình hóa học.
b) tính khối lượng của mỗi oxit có trong hỗn hợp ban đầu.
để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt (FexOy) phải dùng vừa đủ 0,672 lít (đktc) khí H2. Khi đem toàn bộ lượng sắt thu được hòa tan vào 300g dung dịch HCl 7,3% (dư) thì thu được 0,448 lít (đktc) khí H2 và dung dịch A.
a/ Tìm công thức hóa học của oxit sắt trên
b/ Tính nồng độ phần trăm cái chất tan trong dung dịch A
Trong 1 oxit nguyên tố r chiếm 40% khối lượng.
a) Xác định công thức phân tử của oxit
b) Để trung hòa dung dịch do oxit này tạo ra, ta cần dùng 150g dung dịch Natri hiđrôxit 8%. Tính kim loại của oxit cần dùng.
1/ Nung nóng 13,1g một hỗn hợp gồm Mg,Zn,Al trong không khí đến phản ứng hoàn toàn thu được 20,3g hỗn hợp gồm Mg, Zn, Al2O3. Hòa tan 20,3g hỗn hợp oxit treeen cần dùng V lít dd HCl 0,4M.
a) Tính V
b) Tính khối lượng muối clorua tạo ra.
2/ a) Trên 2 đĩa cân ở vị trí cân bằng có 2 cốc, mỗi cốc đựng 1 dd có hòa tan 0,2 mol HNO\(_3\). Thêm vào cốc thứ nhất 20g CaCo\(_3\), thêm vào cốc thứ hai 20g MgCO\(_3\). Sau khi phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ?Giải thích?
b) Nếu dd trong mỗi coccs có hòa tan 0,5mol HNO\(_3\) và cũng làm thí nghiệm như trên. Phản ứng kết thúc, 2 đĩa cân còn giữ vị trí thăng bằng không ?Giải thích?
3/ Hãy tìm CTHH của oxit có thành phần hóa học sau Mn : 49,6%