cho một lá sắt có khối lượng 4,2 gam vào 40 g dung dịch cuso4 20% sau một thời gian phẩn ứng lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô cho lên cân thì được khối lượng 4,5 g hãy tính nồng độ phần trăm các chất sau pư
cho một lá sắt có khối lượng 4,2 gam vào 40 g dung dịch cuso4 20% sau một thời gian phẩn ứng lấy lá sắt ra khỏi dung dịch rửa nhẹ làm khô cho lên cân thì được khối lượng 4,5 g hãy tính nồng độ phần trăm các chất sau pư
\(n_{CuSO_4}=\dfrac{40.20}{100}:160=0,05\left(mol\right)\)
\(Fe+CuSO_4\rightarrow FeSO_4+Cu\)
x x x x
Gọi x là số mol Fe pứ.
có: \(64x-56x=4,5-4,2=0,3\)
<=> 8x = 0,3
=> x = 0,0375
=> \(n_{Fe\left(pứ\right)}=n_{CuSO_{4\left(pứ\right)}}=n_{FeSO_{4\left(pứ\right)}}=x=0,0375\left(mol\right)\)
Vì: \(\dfrac{0,0375}{1}< \dfrac{0,05}{1}\) nên dd \(CuSO_4\) dư sau pứ là: \(0,05-0,0375=0,0125\left(mol\right)\)
Có: \(m_{dd}=4,2+40-4,5=39,7\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.CuSO_{4\left(sau.pứ\right)}}=\dfrac{0,0125.160.100}{39,7}=5,04\%\)
\(C\%_{dd.FeSO_4}=\dfrac{0,0375.152.100}{39,7}=14,36\%\)
Nêu tính chất hoá học chung và riêng của clo và các phi kim thông thường. Mỗi tchh cho 2 ví dụ
TCHH chung:
- Td với kl.
Vd: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
\(Fe+S\rightarrow FeS\)
- Td với hidro:
Vd: \(Cl_2+H_2\underrightarrow{as}2HCl\)
\(H_2+S\rightarrow H_2S\)
- Td với oxi:
Vd: \(2P+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
TCHH riêng:
- Clo tác dụng với nước:
Vd:
\(Cl_2+H_2O\rightarrow HCl+HClO\)
\(HClO\rightarrow HCl+O\)
- Clo tác dụng với dd kiềm nguội/ đặc nóng.
Vd:
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(3Cl_2+6KOH_{đn}\rightarrow5KCl+KClO_3+3H_2O\)
Nêu tính chất vật lý và tính chất hoá học chung của phi kim. Mỗi tính chất hoá học lấy 2 ví dụ
Tính chất vật lý chung của phi kim:
- Tồn tại ở 3 thể:
+ thể rắn: C, S, P
+ thể khí: \(H_2,N_2,Cl_2\)
+ thể lỏng: \(Br_2,I_2\)
- Phi kim dẫn điện, dẫn nhiệt kém và không có ánh kim.
Tính chất hóa học chung của phi kim:
- Tác dụng với kim loại:
Vd: \(2Fe+3Cl_2\underrightarrow{t^o}2FeCl_3\)
- Tác dụng với hidro:
+ oxi tác dụng với hidro tạo \(H_2O\)
+ hidro tác dụng với \(Cl_2\) được khí HCl
- Tác dụng với oxi:
Vd: \(2P+\dfrac{5}{2}O_2\underrightarrow{t^o}P_2O_5\)
Cho 3-metylbut-1-en tác dụng với HBr. Sản phẩm của phản ứng là: 7
A. CH3–CHBr– CH(CH3)–CH3. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH3–CHBr–CH2–CH3. D. CH3–CH2–CH2–CH2Br.
Khi cho pent-1-en tác dụng với dung dịch HBr, theo quy tắc Maccopnhicop sản phẩm nào sau
đây là sp chính ?
A. CH3–CH2– CH2–CHBr–CH2Br. B. CH2Br–CH2–CH2–CH2–CH2Br.
C. CH3–CHBr–CH2–CH2–CH3. D. CH3–CH2–CH2– CH2–CH2Br.
Theo quy tắc Mac-cop-nhi-cop thì \(Br^-\) thế vào C có bậc cao hơn tạo sản phẩm chính
\(CH_2=CH-CH_2-CH_2-CH_3+Br_2\rightarrow CH_3-CH\left(Br\right)-CH_2-CH_2-CH_3\)
\(\rightarrow C\)
Cho 6,72 l khí sunfurơ tác dụng với dung dịch KOH 10%. a) Muối nào tạo thành khối lượng bao nhiêu b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng, tính khối lượng chất rắn thu được
Cho 20 g đá vô tác dụng với dung dịch HCl 10% a) tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng? b) cho toàn bộ sản phẩm khí sinh ra cho tác dụng với dung dịch NaOH 2M. - Muối nào tạo thành? Khối lượng bao nhiêu? - tính nồng độ mol của các chất trong dung dịch sau phản ứng?
Bài 10: Đốt cháy 16,8 g Fe trong khí Oxi vừa đủ thì thu được Fe 2 O 3. Cho toàn bộ lượng
Fe 2 O 3 tạo thành sau phản ứng này tác dụng với m (g) H 2 SO 4 .
a) Tìm thể tích khí Oxi để đốt cháy lượng sắt trên
b) Tìm m
Lưu ý: Có tóm tắt,có lời giải,giải chi tiết giúp mị .-.
a) PTHH: \(4Fe+3O_2\underrightarrow{t^o}2Fe_2O_3\)
Ta có: \(n_{Fe}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,8}{56}=0,3\left(mol\right)\)
PTPƯ: 4Fe + 3O2 \(\underrightarrow{t^o}\) 2Fe2O3
4 3 2
0,3 0,225 0,15
\(\Rightarrow V_{O_2}=n.24,79=0,225.24,79=5,57775\left(l\right)\)
TT:mFe=16.8g
a/Tìm VO2?
b/Tìm mH2SO4?
Giải:a/
PTHH: 4Fe+3O2__t°_>2Fe2O3
nFe=mFe/M=16.8/56=0,3mol
Theo PTHH:4molFe-->3molO2
0,3molFe-->nO2=0,3molFe.3/4=0,225mol
4molFE-->2molFe2O3
0,3molFe-->nFe2O3=0,3molFe.2/4=0,15mol
VO2=nO2.22,4=0,225.22,4=5,04l
b/PTHH:Fe2O3+3H2SO4->Fe2(SO4)3+3H2O
Theo PTHH:1molFe2O3-->3molH2SO4
0,15molFe2O3-->nH2SO4=0,15.3/1=0,45mol
mH2SO4=nH2SO4.M
=0,45.(2+32+16.4)
=44,1g
Giải vậy đc chưa bạn:)
tính số gam muối ăn và số gam nước cần lấy để pha chế thành:0,5 lít nồng độ 1,2M,D=1,05
\(n_{NaCl}=0,5.1,2=0,6\left(mol\right)\\ m_{NaCl}=0,6.58,5=35,1\left(g\right)\\ m_{ddNaCl}=1,05.500=525\left(g\right)\\ m_{H_2O}=525-35,1=489,9\left(g\right)\)
Vậy cần lấy 35,1 gam muối ăn (NaCl) và 489,9 gam nước để pha chế thành 0,5 lít dung dịch muối ăn NaCl 1,2M với D=1,05g/ml.
Cần lấy bao nhiêu tinh thể cuso4.5h2o và bao nhiêu g dd cuso4 8% để điều chế được 560 g dd cuso4
Thật ra đề thiếu dữ kiện, 560g dd CuSO4 bao nhiêu phần trăm nữa mới đủ làm bài được.