Đốt cháy 6,5 g kẽm trong không khí a) tính thể tích không khí cần dùng ( đkc) b) để có được lượng oxy dùng cho phản ứng trên người ta phải điều chế bằng cách nung khối lượng gam thuốc tím . Tính khối lượng
Đốt cháy 6,5 g kẽm trong không khí a) tính thể tích không khí cần dùng ( đkc) b) để có được lượng oxy dùng cho phản ứng trên người ta phải điều chế bằng cách nung khối lượng gam thuốc tím . Tính khối lượng
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\ PTHH:2Zn+O_2-^{t^o}>2ZnO\)
tỉ lệ: 2 : 1 : 2
n(mol) 0,1---->0,05--->0,1
\(V_{O_2\left(dktc\right)}=n\cdot22,4=0,05\cdot22,4=1,12\left(l\right)\\ PTHH:2KMnO_4-^{t^o}>K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
tỉ lệ 2 : 1 : 1 : 1
n(mol) 0,1<----------------------------------------0,05
\(m_{KMnO_4}=n\cdot M=0,1\cdot\left(39+55+16\cdot4\right)=15,8\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 14.64g hỗn hợp X gồm Cu,FexOy bằng dung dịch Hno3 loãng dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 2.016l NO (đktc) là sản phẩm khử duy nhất của HNO3 và dung dịch y chỉ chứa 2 muối Cu(NO3)2 và FE(NO3)2 có khối lượng 47.58g. Tính % khối lượng của Cu trong hỗn hợp X và tìm công thức Fexoy
Mn giúp mình với mình đang cần gấp lắm á!
Coi hh X gồm Fe, Cu và O
Đặt \(n_{Fe\left(Fe_xO_y\right)}=a;n_{Cu}=b;n_{O\left(Fe_xO_y\right)}=c\) ( mol )
\(\Rightarrow m_{hh}=56a+64b+16c=14,64\left(g\right)\) (1)
\(m_{muối}=m_{Fe\left(NO_3\right)_3}+m_{Cu\left(NO_3\right)_2}=242a+188b=47,58\left(g\right)\) (2)
Bảo toàn e: \(3n_{Fe}+2n_{Cu}=2n_O+3n_{NO}=3a+2b=2c+3.0,09\) (3)
\(\left(1\right);\left(2\right);\left(3\right)\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,06\\c=0,15\end{matrix}\right.\)
\(\%m_{Cu}=\dfrac{0,06.64}{14,64}.100=26,22\%\)
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{0,15}{0,15}=\dfrac{1}{1}\Rightarrow CTHH:FeO\)
Câu 4. (4,0 điểm). ) Hãy viết một phương trình hóa học minh họa cho mỗi trường hợp sau
(Ghi rõ điều kiện nếu có):
a) Oxi hóa một kim loại tạo thành oxit bazơ
b) Oxi hóa một phi kim tạo thành oxit axit
c) Oxi hóa một hợp chất tạo thành các oxit
d) Điều chế khí hiđro bằng kim loại tác dụng với axit
e) Oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành bazơ
f) Oxit axit tác dụng với nước tạo thành axit
g) Kim loại tác dụng với nước tạo thành bazơ và khí hiđro
h) Khử Oxit bazơ bằng cacbon(II)oxit
a) Ví dụ: 2 Na + 1/2 O2 → Na2O (kim loại Na oxi hóa tạo thành oxit bazơ Na2O)
b) Ví dụ: S + 3 O2 → SO3 (phi kim S oxi hóa tạo thành oxit axit SO3)
c) Ví dụ: 4 Fe + 3 O2 → 2 Fe2O3 (hợp chất Fe oxi hóa tạo thành oxit bazơ Fe2O3)
d) Ví dụ: Mg + 2 HCl → MgCl2 + H2 (kim loại Mg tác dụng với axit HCl để điều chế khí hiđro H2)
e) Ví dụ: CaO + H2O → Ca(OH)2 (oxit bazơ CaO tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ Ca(OH)2)
f) Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4 (oxit axit SO3 tác dụng với nước H2O tạo thành axit H2SO4)
g) Ví dụ: 2 Na + 2 H2O → 2 NaOH + H2 (kim loại Na tác dụng với nước H2O tạo thành bazơ NaOH và khí hiđro H2)
h) Ví dụ: CuO + CO → Cu + CO2 (cacbon(II)oxit CO khử oxi hóa oxit bazơ CuO tạo thành kim loại Cu và oxit khí CO2)
Hoàn thành các phương trình phản ứng và viết ion rút gọn:
1) \(FeCl_2+AgNO_3--->\)
2) \(KMnO_4+H_2SO_4\text{ (đặc)}--->\)
3) \(KClO_3+HCl--->\)
4) \(K_2Cr_2O_7+Na_2SO_3+H_2SO_4--->\)
5) \(KI+FeCl_3--->\)
FeCl2 + 2AgNO3 -> 2AgCl + Fe(NO3)2
Ion rút gọn: Fe2+, Cl-, Ag+, NO3-
KMnO4 + H2SO4 -> K2SO4 + MnSO4 + H2O + 5O2
Ion rút gọn: K+, MnO4-, H+, SO4^2-, H2O, O2
KClO3 + HCl -> KCl + H2O + Cl2
Ion rút gọn: K+, ClO3-, H+, Cl-, H2O
K2Cr2O7 + 3Na2SO3 + 4H2SO4 -> Cr2(SO4)3 + 3Na2SO4 + K2SO4 + 4H2O
Ion rút gọn: K+, Cr2O7^2-, Na+, SO3^2-, H+, SO4^2-, H2O
KI + FeCl3 -> KCl + FeCl2 + I2
Ion rút gọn: K+, I-, FeCl3, Cl-, FeCl2
Câu 2: (3,5 điểm). Viết các phương trình hoá học (nếu có) và ghi đầy đủ điều kiện phản ứng trong các trường hợp sau:
a) Cho khí oxi tác dụng lần lượt với: Kali, magie, đồng, cacbon, phôtpho, bạc.
b) Cho khí hiđro dư đi qua các ống mắc nối tiếp, nung nóng, chứa lần lượt các chất: Al2O3 , FeO, CaO, BaO, Ag2O, P2O5
c) Cho dung dịch axit H2SO4 loãng tác dụng lần lượt với các chất: Nhôm, sắt, magie, đồng, kẽm, bạc.
Lâp PTHH của phản ứng oxh-khử a) C + O2 --> CO2 b) Na + H2O --> NaOH + H2 c) Fe + HNO3 --> Fe(NO3)3 + NO2 + H2O
Có 1lít dd hcl 2M cần thêm vào 1 lít dd trên bao nhiêu lít dd naoh 1,8M để thu đc dd có ph=13
Có 1 lít dung dịch HCL 2M .Cần thêm vào 1 lít dung dịch axit trên bao nhiêu lít NAOH 1,8M để thu được dung dịch có ph= 1 ( giúp mk với ạ cảm ơn nhiều ạ )
Sau phản ứng, $V_{dd} = 1 + 1 = 2(lít)$
$n_{H^+\ dư} = 2.10^{-pH} = 0,2(mol)$
$n_{H^+\ ban\ đầu} = n_{HCl} = 1.2 = 2(mol)$
$\Rightarrow n_{NaOH} = n_{OH^-} = n_{H^+\ pư} = 2 - 0,2 = 1,8(mol)$
$\Rightarrow V_{dd\ NaOH} = \dfrac{1,8}{1,8} = 1(lít)$
Câu 1: Viết các PTHH xảy ra khi:
a. Cho khí H2 lần lượt tác dụng với: PbO; O2; MgO; Fe3O4 ở nhiệt độ cao?
b. Cho H2O tác dụng lần lượt với: K; CaO; Cu; SO3; N2O5. Gọi tên các hợp chất thu được?
a)
$PbO + H_2 \xrightarrow{t^o} Pb + H_2O$
$2H_2 + O_2 \xrightarrow{t^o} 2H_2O$
$Fe_3O_4 + 4H_2 \xrightarrow{t^o} 3Fe + 4H_2O$
b)
$2K + 2H_2O \to 2KOH$( Kali hidroxit) $+ H_2$
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$ (Canxi hidroxit)
$SO_3 + H_2O \to H_2SO_4 $ (Axit sunfuric)
$N_2O_5 + H_2O \to 2HNO_3$ (Axit nitric)
Câu 7: Đốt cháy 5,6 g chất hữu cơ A, thu được 13,2 g CO2 và 3,6 g H2O
a. Lập CTPT của A biết tỉ khối của A so với khí nitơ bằng 2
b. Viết CTCT của A
Câu 7:
a, Đốt cháy A thu CO2 và H2O nên A chứa C và H, có thể có O.
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{13,2}{44}=0,3\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{3,6}{18}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,2.2=0,4\left(mol\right)\)
⇒ mC + mH = 0,3.12 + 0,4.1 = 4 (g) < 5,6 (g)
→ A chứa C, H và O.
⇒ mO = 5,6 - 4 = 1,6 (g) \(\Rightarrow n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Gọi CTPT của A là CxHyOz.
\(\Rightarrow x:y:z=0,3:0,4:0,1=3:4:1\)
→ CTĐGN của A là (C3H4O)n
Có: MA = 2.28 = 56 (g/mol)
\(\Rightarrow n=\dfrac{56}{12.3+4+16}=1\)
Vậy: CTPT của A là C3H4O.
b, CTCT: \(CH_2=CH-CHO\)
\(CH\equiv C-CH_2-OH\)
\(CH\equiv C-O-CH_3\)