Giúp mik bt này với!!
Cho 36,8 ml rượu 90 độ tác dụng với K dư. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. Biết D nước = 1(g/ml), D rượu = 0,8 (g/ml)
Giúp mik bt này với!!
Cho 36,8 ml rượu 90 độ tác dụng với K dư. Tính thể tích khí hidro thoát ra ở đktc. Biết D nước = 1(g/ml), D rượu = 0,8 (g/ml)
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{36,8.90}{100}=33,12ml\\ m_{C_2H_5OH}=33,12.0,8=26,496g\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{26,496}{46}=0,576mol\\ 2C_2H_5OH+2K\rightarrow2C_2H_5OK+H_2\\ n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{C_2H_5OH}=0,288mol\\ V_{H_2}=0,228.22,4=6,4512l\)
câu 1:Cho Na tác dụng hết với 40ml rượu 96 độ. Tính thể tích khí thoát ra ở đktc, biết khối lượng riêng của rượu là 0,8 (g/mol), nước 1,0(g/mol)
câu 2: viết PTHH: Natri phản ứng với rượu 96 độ
Câu 2:
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(2Na+2C_2H_5OH\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\uparrow\)
Câu 1:
\(V_{C_2H_5OH}=\dfrac{40\cdot96}{100}=38,4\left(ml\right)\)
\(m_{C_2H_5OH}=38,4\cdot0,8=30,72\left(gam\right)\)
\(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{30,72}{12\cdot2+6+16}=\dfrac{384}{575}\left(mol\right)\)
=>\(n_{H_2}=\dfrac{192}{575}\left(mol\right)\)
\(V_{H_2}=\dfrac{192}{575}\cdot22,4\simeq7,48\left(lít\right)\)
Cho phản ứng đơn giản: 2CO(g)+2NO(g)→2CO2(g)+N2(g)
Biết hệ số nhiệt độ van't Hoff của phản ứng bằng 2,8. Thực hiện hai thí nghiệm đối với phản ứng trên:
Thí nghiệm 1: Nhiệt độ 200oC, nồng độ CO và NO tương ứng là x và y (mol/l)
Thí nghiệm 2: Nhiệt độ toC, nồng độ CO và NO tương ứng là 2x và 3y (mol/l)
Tính nhiệt độ t để cho tốc độ phản ứng 2 thí nghiệm trên bằng nhau
Cho phản ứng của các chất ở thể khí: I2+H2→2HI
Biết tốc độ phản ứng tỉ lệ thuận với nồng độ của các chất tham gia phản ứng với số mũ là hệ số tỉ lượng của chất đó trong phương trình hóa học
a) Hãy viết phương trình tốc độ của phản ứng này
b) Ở một nhiệt độ xác định, hằng số tốc độ của phản ứng này là 2,5.10-4L/(mol.s). Nồng độ đầu của I2 và H2 lần lượt là 0,05M và 0,08M. Hãy tính tốc độ phản ứng:
-Tại thời điểm đầu Tại thời điểm I2 đã phản ứng được 60%
Câu 1: Cho PTHH: C2H4(g)+H2(g)→C2H6(g). ΔrHo298=-137kJ
a) Trong phương trình trên, enthapy chuẩn của phản ứng có phải enthapy tạo thành chuẩn của C2H6 không? Vì sao?
b) Hãy tính năng lượng liên kết (Eb) của liên kết C-H trong các chất ở phản ứng trên biết rằng năng lượng liên kết đo ở điểu kiện chuẩn của một số liên kết như sau:
Liên kết | H-H | C-C | C=C | C\(\equiv\)C |
Eb (kJ/mol) | 436 | 347 | 612 | 839 |
Trên nhãn của chai rượu đều có ghi các số, thí dụ \(40^o,25^o\)
a) Hãy giải thích ý nghĩa của các số trên.
b) Tính thể tích rượu nguyên chất có trong 750 ml rượu \(40^o\)
c) Tính số ml rượu \(25^o\) có thể pha chế được từ 1 lít rượu \(40^o\)
d) Nếu cho thêm 250 ml nước cất vào 750 ml rượu \(40^o\) trên thì độ rượu thay đổi như thế nào?
a) Đó là độ rượu của loại rượu đó, tương ứng với số ml rượu etylic có trong 100ml rượu
b) Ta có: Trong 100ml rượu có 40 ml rượu etylic
\(\Rightarrow\) \(\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{40}{100}\cdot100\%=40\%\)
Thể tích rượu nguyên chất có trong 750ml rượu 40o là:
\(V=750\cdot40\%=300\left(ml\right)\)
c) Đổi :\(1l=1000ml\)
Số ml rượu nguyên chất có trong 1000ml rượu 40o là:
\(V=1000\cdot40\%=400\left(ml\right)\)
Số ml rượu 25o có thể pha chế được là:
\(\dfrac{400\cdot100}{25}=1600\left(ml\right)\)
d)
Số ml rượu sau khi thêm 250 ml nước cất là :
750 + 250 =1000(ml)
% rượu nguyên chất là:
\(\%_{C_2H_5OH}=\dfrac{300}{1000}\cdot100\%=30\%\)
\(\Rightarrow\) 30o
Đốt cháy hoàn toàn 30ml rượu etylic chưa rõ độ rượu rồi cho toàn bộ sản phẩm đi vào nước vôi trong (lấy dư). Lọc kết tủa sấy khô cân nặng 50g. Xác định độ rượu. Biết \(D_{rượu}\)=0,8g/ml; \(D_{nước}\)=1g/ml
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5mol\\ Ca\left(OH\right)_2+CO_2\xrightarrow[]{}CaCO_3+H_2O\\ n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5mol\\ C_2H_5OH+3O_2\xrightarrow[]{}2CO_2+3H_2O\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,25mol\\ m_{C_2H_5OH}=0,25.46=11,5g\\ V_{C_2H_5OH}=\dfrac{11,5}{1}=11,5ml\\ S=\dfrac{11,5}{30}\cdot100=38,33^0\)
Cho glucozơ lên men thành rượu etylic. Dẫn khí cacbonic sinh ra đi qua dung dịch nước vôi trong dư thu được 50 g kết tủa
a/ viết các phương trình xảy ra
b/ tính khối lượng rượu thu được và khối lượng glucozơ lên men biết hiệu suất 80%
a, \(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{t^o,xt}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b, \(n_{CaCO_3}=\dfrac{50}{100}=0,5\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{C_2H_5OH}=n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_2H_5OH}=0,5.46=23\left(g\right)\)
\(n_{C_6H_{12}O_6\left(LT\right)}=\dfrac{1}{2}n_{CO_2}=0,25\left(mol\right)\)
Mà: H = 80%
\(\Rightarrow n_{C_6H_{12}O_6\left(TT\right)}=\dfrac{0,25}{80\%}=0,3125\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{C_6H_{12}O_6}=0,3125.180=56,25\left(g\right)\)