CÂU 2:
- Hiện tượng: xuất hiện chất kết tủa màu nâu đỏ Fe(OH)3 và màu của dd FeCl3 nhạt dần
- PTPƯ: 3KOH + FeCl3---> Fe(OH)3 + 3KCl
CÂU 3:
- Trích mỗi dd 1 ít
- Cho các dd trên qua quỳ tím
+ Qùi tím chuyển màu đỏ: HCl (I)
+ Qùi tím chuyển màu xanh: KOH (II)
+ Qùi tím không chuyển màu: NaCl, Na2SO4 (III)
- Tiếp tục cho nhóm (I) tác dụng với AgNO3
+ HCl xuất hiện kết tủa
PT: HCl + AgNO3---> HNO3 + AgCl2 \(\downarrow\)
- Cho nhóm (II) tác dụng với H2SO4
+ KOH không phản ứng
- Cho nhóm (III) tác dụng BaCl2
+ Xuất hiện kết tủa trắng là Na2SO4
PT: Na2SO4 + BaCl2---> 2NaCl + BaSO4\(\downarrow\)
+ Không phản ứng là :NaCl
CÂU 4:
a, PTPƯ: Fe + 2HCl---> FeCl2 + H2
b, nFe= \(\dfrac{11,2}{56}=0,2\) mol
nFeCl2= nFe= 0,2 mol
-> mFeCl2= 0,2 \(\times\)127= 25,4 g
c, nHCl= 2 nFe= 2\(\times0,2=0,4\) mol
VHCl PƯ= \(\dfrac{n}{C_M}\)=\(\dfrac{0,4}{1,2}\approx0,33\) lít
Làm lại bài 3 của bạn Nguyễn Cẩm Tú
Bài 3:
- Dùng quỳ tím
+) Hóa đỏ: HCl
+) Hóa xanh: KOH
+) Không đổi màu: NaCl và Na2SO4
- Đổ dd BaCl2 vào 2 dd còn lại
+) Xuất hiện kết tủa: Na2SO4
PTHH: \(Na_2SO_4+BaCl_2\rightarrow2NaCl+BaSO_4\downarrow\)
+) Không hiện tượng: HCl
1. Một nguyên tử X có tổng số hạt là 46, số hạt không mang điện bằng số hạt mang điện. ? Tìm số p,n,e
Bằng phương pháp hóa học, trình bày cách nhận biết 4 lọ dung dịch bị mất nhãn chứa các chất riêng biệt sau: K2SO4, Ca(OH)2, KCl, H2SO4.
Dùng quỳ tím nhận biết 4 chất trên:
+ Nếu quỳ chuyển đỏ:H2SO4.
+ Nếu quỳ chuyển xanh:Ca(OH)2.
+ Nếu quỳ không đổi màu:K2SO4, KCl.
Cho 1 ít dung dịch Ba(OH)2 vào 2 chất trên, xuất hiện kết tủa trắng là K2SO4, không hiện tượng là KCl.
\(K_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2KOH\)
Tính hóa trị của mỗi nguyên tố trong các hợp chất sau, biết O hóa trị (II); (NO3) hóa trị (I)? a) CuO b) Ba(NO3)2
Cho dd hỗn hợp gồm agno3 cuno32 pbno32 . Bằng pphh tách từng kim loại riêng biệt từ hỗn hợp trên
Bài 1: Hãy so sánh nguyên tử Oxi nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu lần so với
a) nguyên tử cacbon b) nguyên tử lưu huỳnh
c) nguyên tử nhôm
8: Cho 28 gam sắt và 32,5 gam kẽm tác dụng với lượng dư axit clohidric (HCl).
a) Xác định thể tích khí hidro sinh ra ở đktc ?
b) Tính khối lượng axit đã dùng ?
nFe = 0.5 (mol)
nZn = 0.5 (mol)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2↑
0.5 1 0.5
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2↑
0.5 1 0.5
=> Tổng nH2 = 1 (mol) => VH2 = 22.4x1=22.4 (l)
b) Tổng nHCl = 2 (mol) => mHCl = 2x36.5=73 (g)
Trình bày phương pháp hóa học để nhận biết các lọ hóa chất bại mất nhãn đựng các dung dịch không màu sau:NaOH,HCl,H2SO4 Viết phương trình phản ứng xảy ra
-Trích mẫu thử và đánh số tự để nhận biết
-Cho quỳ tím vào các dd trên
+Nhận biết naoh làm quỳ tím hóa xanh
+Nhận biết 2 dd còn lại làm quỳ tím hóa đỏ
-Cho dd ba(oh)2 vào 2 dd làm quỳ tím hóa đỏ
+Nhận biết h2so4 xuất hiện kết tủa trắng
+Nhận biết hcl không hiện tượng
Pthh:
Ba(OH)2 + H2SO4 => BaSO4 + H2O
Hoà tan 200g cuo vào hcl 7,3%
viết ptpu
tính lượng cuo tham gia phản ứng và lượng muối tạo thành sau phản ứng
chỉnh lại đề: cho CuO vào 200g ddHCl 7,3%
a, \(n_{HCl}=\dfrac{200.7,3\%}{36,5}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
b, \(m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
\(m_{CuCl_2}=0,2.135=27\left(g\right)\)