\(M_N=11,25.2=22,5< 28=M_{C_2H_4}\) => Ankan X là : \(CH_4\)
Gọi CTPT của anken Y là : \(C_nH_{2n}\left(n\ge2\right)\)
\(m_N=0,2.22,5=4,5\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=0,3\left(mol\right)=n_C\) \(\Rightarrow\) \(m_C=0,3.12=3,6\left(g\right)\)
\(m_H=4,5-3,6=0,9\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2O}=0,45\left(mol\right)\)
\(n_X=n_{CO_2}-n_{H_2O}=0,45-0,3=0,15\left(mol\right)\)
\(n_Y=0,2-0,15=0,05\left(mol\right)\)
BT C : \(0,3=0,15.1+0,05n\Rightarrow n=3\)
Anken(Y) là : \(C_3H_6\)
4. Đốt cháy hết 0,2 mol X gồm 2 anđêhit đồng đẳng kế tiếp được 0,36 mol CO2. Số mol mỗi chất trong X theo thứ tự khối lượng phân tử tăng dần là:
5. Đốt cháy anđêhit X được số mol CO2 và H2O bằng nhau . Cho 1mol X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 4 mol Ag .Tìm X :
4)
2 anđêhit có CTPT: \(\left\{{}\begin{matrix}C_xH_yO_z:a\left(mol\right)\\C_{x+1}H_{y+2}O_z:b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\ax+bx+b=0,36\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,2\\0,2x+b=0,36\end{matrix}\right.\)
=> 0,2x = 0,16 + a
=> \(x=\dfrac{0,16+a}{0,2}\)
Mà 0 < a < 0,2
=> \(0,8< x< 1,8\)
=> x = 1
=> a = 0,04 (mol); b = 0,16 (mol)
5)
1 mol X pư với AgNO3/NH3 thu được 4 mol Ag
=> X là HCHO hoặc anđêhit 2 chức
Mà đốt cháy X thu được nCO2 = nH2O => X là anđêhit no, mạch hở, đơn chức
=> X là HCHO
1. Hỗn hợp X gồm anđêhit axetic và một anđêhit Y đơn chức. Cho 0,1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 28,08 gam Ag. Công thức của Y là:
2. Đốt cháy hết 0,05 mol anđêhit X đơn chức, hở chứa C; H; O được 4,48 lít CO2 đktc và 2,7 gam H2O. Chất X có mấy đồng phân:
3. Cho 0,1 mol X gồm hai anđêhit có khối lượng phân tử bằng nhau và đều nhỏ hơn 68 đvc phản ứng với dung dịch AgNO3 dư trong NH3 được 38,88g Ag. Công thức của hai anđêhit trong X là:
1)
- Nếu Y không phải là HCHO:
CTPT của Y là RCHO
CH3CHO --> 2Ag
RCHO --> 2Ag
=> \(n_{Ag}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ag}=0,2.108=21,6\left(g\right)\) => Vô lí
=> Y là HCHO
2)
\(n_{CO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow n_C=0,2\left(mol\right)\)
Số nguyên tử C = \(\dfrac{0,2}{0,05}=4\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{2,7}{18}=0,15\left(mol\right)\Rightarrow n_H=0,3\left(mol\right)\)
Số nguyên tử H = \(\dfrac{0,3}{0,05}=6\)
=> CTPT của X là C4H6O
CTCT:
(1) \(CH_2=CH-CH_2CHO\)
(2), (3) \(CH_3-CH=CH-CHO\) (tính cả đồng phân hình học)
(4) \(CH_2=C\left(CH_3\right)\left(CHO\right)\)
=> Có 4 đồng phân
3)
\(n_{Ag}=\dfrac{38,88}{108}=0,36\left(mol\right)\)
=> Có 2 trường hợp:
TH1: Trong X có chứa 1 anđêhit đơn chức và HCHO
TH2: Trong X chứa 1 anđêhit đơn chức và 1 anđêhit 2 chức
- Xét TH1:
PTKHCHO = 30 (đvC)
=> Không có TH thỏa mãn
- Xét TH2:
Anđêhit 2 chức có PTK < 68 đvC
=> Chỉ có (CHO)2 thỏa mãn
=> Anđêhit còn lại là C2H5CHO
Cho 4,8 lít (đkt) khí lưu huỳnh trioxit vào 144 gam nước tạo thành dung dịch axit có nồng độ a%
a.Tính a
b.Biết dung dịch axit có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
Cho 150 gam DD H2So4 19,6%
a) Tính m H2 SO4
b) Tính m H2O
c) trộn thêm 50 ml H2O vào DD trên ta thu được DD có C % = ?
d) trộn thêm 250g DD H2S o4 9,8% vào DD trên ta thu được DD có C % = ?
a) \(m_{H_2SO_4}=\dfrac{150.19,6}{100}=29,4\left(g\right)\)
b) \(m_{H_2O}=150-29,4=120,6\left(g\right)\)
c) \(m_{H_2O}=50.1=50\left(g\right)\)
\(C\%=\dfrac{29,4}{150+50}.100\%=14,7\%\)
d) \(C\%=\dfrac{29,4+250.9,8\%}{250+150}.100\%=13,475\%\)
Cho 100 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch K2CO3. Tính nồng độ mol của dung dịch K2CO3
2CH3COOH+K2CO3->2CH3COOK+H2O+CO2
0,2-----------------0,1
n CH3COOH=0,2 mol
=>CMK2CO3=\(\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)
Cho 200 ml dung dịch CH3COOH 2M tác dụng hoàn toàn và vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH
CH3COOH+NaOH->CH3COONa+H2O
0,4---------------0,4
n CH3COOH=0,4 mol
=>CM NaOH=\(\dfrac{0,4}{0,1}=4M\)
Cho 150 gam DD H2So4 19,6%
a) Tính m H2 SO4
b) Tính m H2O
c) trộn thêm 50 ml H2O vào DD trên ta thu được DD có C % = ?
d) trộn thêm 250g DD H2S o4 9,8% vào DD trên ta thu được DD có C % = ?
Cho 4,8 lít (đkt) khí lưu huỳnh trioxit vào 144 gam nước tạo thành dung dịch axit có nồng độ a%
a.Tính a
b.Biết dung dịch axit có khối lượng riêng là 1,25 g/ml.Tính nồng độ mol của dung dịch axit thu được?
SO3 + H2O -> H2SO4
0,2------------------0,2
n SO3=0,2 mol
=>C%=\(\dfrac{0,2.98}{144+0,2.80}100\)=12,25%
Vdd=\(\dfrac{144+0,2.80}{1,25}\)=128ml
=>CMH2SO4=\(\dfrac{0,2}{0,128}\)=1,5625M
Câu 1: Cho một lương bột sắt dư vào trong 100ml dung dịch H2SO4. Phản ứng xong thu được 6,72 lít khí hidro(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng xảy ra
b) Tính khối lượng bột sắt tham gia phản ứng
c) Tính nồng độ mol của dung dịch axit tham gia phản ứng
d) Dẫn lượng khí sinh ra qua CuO có nhiệt độ tham gia, tính khối lượng chất rắn tạo thành
Câu 2: Cho 14 gam Fe tác dụng vừa đủ với 400 gam dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng thấy có khí thoát ra(đktc)
a) Viết phương trình phản ứng
b) Tính khối lượng muối thu được?
c) Tính thể tích khí sinh ra? (đktc)
d) Tính nồng độ phần trăm dung dịch sau phản ứng
Fe+2HCl->FeCl2+H2
0,3----0,6--0,3------0,3
n H2=0,3 mol
=>m Fe=0,3.56=16.8g
=>CM=0,6\0,1=6M
CuO+H2-tO>Cu+H2O
0.3---------------0,3
=>m Cu=0,3.64=19,2g
câu 2
FE+H2SO4->FeSO4+H2
0,25----0,25----0,25---0,25
n Fe=0,25 mol
=>mFeCl2=0,25.127=31,75g
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
=>C% muối=\(\dfrac{31,75}{14+400-0,25.2}100=7,67\%\)