Gọi d là \(3x-4y-18=0\) và d' là \(3x-4y+1=0\)
Chọn \(A\left(6;0\right)\) là điểm thuộc d
\(\Rightarrow d\left(d;d'\right)=d\left(A;d'\right)=\frac{\left|3.6-4.0+1\right|}{\sqrt{3^2+\left(-4\right)^2}}=\frac{19}{5}\)
Gọi d là \(3x-4y-18=0\) và d' là \(3x-4y+1=0\)
Chọn \(A\left(6;0\right)\) là điểm thuộc d
\(\Rightarrow d\left(d;d'\right)=d\left(A;d'\right)=\frac{\left|3.6-4.0+1\right|}{\sqrt{3^2+\left(-4\right)^2}}=\frac{19}{5}\)
Bài 1:Cho tam giác ABC có \(AB:3x-4y+6=0, AC:5x+12y-25=0, BC:y=0\)
Viết phương trình đường phân giác trong góc A và B của tam giác ABC.
Bài 2: Tìm đường thẳng cách điểm \(A(1;1)\) và một khoảng bằng \(\frac{1}{5}\) và cách điểm \(B(3;1)\) một khoảng bằng 1
Bài 3: Cho tam giác ABC có \(A(-6;-3), B(-4;3), C(9;2)\). Viết phương trình đường phân giác trong của góc A của tam giác ABC
Bài 4: Cho tam giác ABC có \(A(-1;3)\); đường cao BH:\(x-y=0\) ; phân giác trong góc C: \(x+3y+2=0\). Tìm tọa độ điểm B
Lập phương trình đường phân giác của các góc giữa hai đường thẳng sau
a) (d1) : 2x+4y+7=0 và (d2) : 5x+3y+7=0
b) (d1) : -3x+4y+8=0 và (d2) : x-y+6 = 0
Cho 3 đường thẳng (d1): 3x-4y+1=0; (d2): x-5y-3=0; (d3): -6x+8y+1=0. Số điểm M cách đều cả 3 đường thẳng trên là:
phương trình đường thẳng qua P(2;5) và cách Q (5;1) một khoảng bằng 3 là :
A.x=2 ; B.7x+24y-134=0
C.x-2,7x+24y-134-0 ; D.3x+4y-5=0
Cho 3 đường thẳng d1:x-2y+5=0, d2: 2x-3y+7=0, d3: 3x+4y-1=0. Viết phương trình đường thẳng d đi qua giao điểm của d1 và d2, và song song với d3.
tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng:\(\Delta:4x-3y-26=0\) và đường thẳng d:\(3x+4y-7=0\)
với giá trị nào của m thì 3 đường thẳng d1: 3x-4y+15=0; d2: 5x+2y-1=0; d3: mx -4y +15=0 đồng quy?