Một vật dao động điều hòa đi được quãng đường 16 cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 16 cm
D. 2 cm
Một vật dao động điều hòa đi được quãng đường 16 cm trong một chu kì dao động. Biên độ dao động của vật là
A. 4 cm
B. 8 cm
C. 16 cm
D. 2 cm
Trong một chu kì vật đi quãng đường 16m.
Mà \(S=4A\Rightarrow16=4A\Rightarrow A=4cm\)
Vậy biên độ dao động của vật là 4cm.
Chọn A.
b) Cho hai điện trở R1 = 602 và Ry = 900 mắc vào hiệu diện thể không đổi U = 180V. Tính điện trở tương đương và cường độ dòng điện qua mạch chính khi + R, mắc nối tiếp R +R₁ mac song song R2
Tớ đang cần gấp ạ
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R_{12}=R_1+R_2=60+90=150\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{180}{150}=1,2A\)
b)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{tđ}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{60\cdot90}{60+90}=36\Omega\)
\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{180}{36}=5A\)
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với tần số f=2Hz chiều dài quỹ đạo L=40cm. Chọn gốc thời gian lúc vật qua vị trí x=10cm theo chiều âm thì phương trình dao động của con lắc là
A. x = 20cos(\(4\pi t-\dfrac{\pi}{3}\)) (cm)
B. x = 20cos(\(4\pi t-\dfrac{2\pi}{3}\)) (cm)
C. x = 20cos(\(4\pi t+\dfrac{2\pi}{3}\)) (cm)
D. x = 20cos(\(4\pi t+\dfrac{\pi}{3}\)) (cm)
Chiều dài quỹ đạo \(L=40cm\) thì biên độ là \(L=2A\Rightarrow A=\dfrac{L}{2}=20cm\)
Tần số góc: \(\omega=2\pi f=4\pi\)
Vật đi qua vị trí \(x=10=\dfrac{A}{2}\) và đang đi theo chiều âm nên vật ở góc phần tư thứ nhất.
\(\Rightarrow\)Pha ban đầu của dao động: \(\varphi=\dfrac{\pi}{3}\)
Phương trình dao động của vật: \(x=20cos\left(4\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\)
Chọn D.
Câu 1: Một sóng ngang truyền trên một sợi dây rất dài có phương trình sóng u=6cos(4xt – 0,02pix) trong đó u, x tính bằng cm và t tính bằng s. Hãy xác định
a) Biên độ sóng, tần số sóng, chu kì sóng, bước sóng và tốc độ truyền sóng.
b) Tốc độ dao động cực đại của một điểm ở trên dây.
Câu 2: Trên một mặt hồ nước yên lặng, một người dập dình một con thuyền tạo ra sóng trên mặt nước. Người này thấy rằng thuyền thực hiện được 12 dao động trong 20 giây, mỗi dao động tạo ra một ngọn sóng cao 15 cm so với mặt hồ yên lặng. Người này còn thấy ngọn sóng đã tới bờ cách thuyền 12 m sau 6 giây. Với sóng trên mặt nước, hãy xác định
a) Biên độ sóng, tần số sóng, chu kì sóng, tốc độ truyền sóng và bước sóng.
b) Tốc độ dao động cực đại của một điểm ở trên dây.
Câu 1.
Biên độ sóng: \(0,02\pi x=\dfrac{2\pi x}{\lambda}\Rightarrow\lambda=100cm=1m\)
Tần số sóng: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=\dfrac{4}{2\pi}=\dfrac{2}{\pi}\left(Hz\right)\)
Chu kì sóng: \(T=\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{\dfrac{2}{\pi}}=\dfrac{\pi}{2}\left(s\right)\)
Tốc độ truyền sóng: \(v=\lambda\cdot f=\dfrac{2}{\pi}\cdot100=\dfrac{200}{\pi}=\dfrac{2}{\pi}\) (m/s)
Tốc độ cực đại: \(v_{max}=\omega A=4\cdot6=24\)cm/s
một bóng đèn có ghi 220v-100w được mắc vào hiệu điện thế 220V biếtt đèn sử dụng trung bình 4h/1 ngày.
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là bao nhiêu?
Vì U Đ = U = 220V nên công suất tiêu thụ của đèn bằng công suất định mức:
P = P Đ = 100W
Điện năng tiêu thụ của bóng đèn này trong 30 ngày là:
A = P.t = 100W.120h = 1200W.h = 12 kW.h
cả 3 bài nha
a)Xe A chuyển động nhanh dần đều nên \(a=5\)m/s2
Xe B chuyển động chậm dần đều nên \(a=-5\)m/s2
Xét trong thời gian 10s:
Quãng đường xe A đi: \(S_A=v_At+\dfrac{1}{2}at^2=20\cdot10+\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot10^2=450m\)
Quãng đường xe B đi: \(S_B=v_Bt+\dfrac{1}{2}at^2=30\cdot10-\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot10^2=50m\)
b)Để hai xe gặp nhau: \(\Leftrightarrow S_A+S_B=S\)
\(\Rightarrow\left(v_At+\dfrac{1}{2}at^2\right)+\left(v_Bt+\dfrac{1}{2}at^2\right)=S\)
\(\Rightarrow\left(20t+\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot t^2\right)+\left(30t+\dfrac{1}{2}\cdot5\cdot t^2\right)=2000\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}t=-5+5\sqrt{17}\approx15,615s\\t=-5-5\sqrt{17}< 0\left(loại\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng công thức: \(S=v\cdot t\)
Khoảng cách từ Trái Đất đến Mặt Trăng là:
\(S=v\cdot t=300000\cdot2,66=798000km\)
cho 2 điện trở: R1 = R2 = 20 ôm được mắc như sơ đồ sau
a) tính điện trở tương đương của đoạn mạch khi đó.
b) mắc đoạn mạch đó song song với 1 điện trở : R3 = 10 ôm.
c) cung cấp cho mạch 1 hiệu điện thế U = 12V. Tính công suất tiêu thụ của mạch điện.
a)\(R_1//R_2\Rightarrow R_{12}=\dfrac{R_1\cdot R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{20\cdot20}{20+20}=10\Omega\)
b)\(R_1//R_2//R_3\Rightarrow\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{20}+\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{5}\)
\(\Rightarrow R_{tđ}=5\Omega\)
c)\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{12}{10}=1,2A\)
Công suất tiêu thụ: \(P=UI=12\cdot1,2=14,4W\)