một dây dẫn cos tan có điện trở suất bằng 0,5.10^-6m, diện trở của dây 40 và tiết diện 3mm^2
một dây dẫn cos tan có điện trở suất bằng 0,5.10^-6m, diện trở của dây 40 và tiết diện 3mm^2
Ta có: \(R=\delta\dfrac{l}{S}\Leftrightarrow40=0,5.10^{-6}\dfrac{l}{3.10^{-6}}\Rightarrow l=240\left(m\right)\)
Giúp em với please
Vì kim đang ở vị trí 200K nên điện trở có giá trị là \(39k\Omega\)
Tham khảo để kiểm tra lại cách đọc đã đúng hay chưa bằng cách:
Đồng thời mình có thể đọc giá trị điện trở bằng màu bên trên điện trở. Ta có, vòng 1 màu cam ứng với 3, vòng 2 màu trắng ứng với 9, vòng 3 màu cam ứng với hệ số \(k\Omega\), vòng cuối màu kim nhũ ứng với độ sai số \(\pm5\%\) nên giá trị điện trở là \(39\left(k\Omega\right)\pm5\%\)
Trọng lượng của vật: \(P=10m=10.800.10^{-3}=8\left(N\right)\)
Lực đẩy Archimedes tác dụng lên vật: \(F_A=dV_c=10DV_c=10000V_c\)
Mà \(F_A=P=8\left(N\right)\)
\(\Rightarrow V_c=8.10^{-4}\left(m^3\right)=800\left(cm^3\right)\)
Thể tích thực của vật: \(V=\dfrac{m}{D'}=\dfrac{800.10^{-3}}{800}=10^{-3}\left(m^3\right)=1000\left(cm^3\right)\)
Thể tích vật nổi: \(V_n=V-V_c=1000-800=200\left(cm^3\right)\)
b. Thể tích vật chìm trong nước bằng thể tích nước dâng trong bình
\(\Rightarrow V_c=V_d\Leftrightarrow V_c=Sh\Leftrightarrow800=100h\Rightarrow h=8\left(cm\right)\)
Cho mạch điện xoay chiều AB mắc nối tiếp gồm điện trở thuần R, cuộn cảm thuần có hệ số tử cảm L, tụ điện có điện dung C, điện áp hiệu dụng giữa hai đầu của các dụng cụ trên là Ur=40V; Ul=80V; Uc=50V. Độ lệch pha giữa cường độ dòng điện tức thời trong mạch so với điện áp tức thời ở hai đầu mạch bằng
A. \(-37^O\)
B. \(37^O\)
C. \(53^O\)
D. \(-53^O\)
Độ lệch pha u đối với i: \(tan\varphi=\dfrac{U_L-U_C}{U_R}=\dfrac{80-50}{40}=\dfrac{3}{4}\Rightarrow\varphi\approx37^0\)
Vậy độ lệch pha giữa i với u là: \(\varphi'=-37^0\)
Chọn A
Một đoạn mạch RLC mắc nối tiếp. Gồm R=100 ôm,C=\(\dfrac{10^{-4}}{2\pi}\)F,L=\(\dfrac{1}{\pi}\)H.Đặt vào hai đầu đoạn mạch một điện áp xoay chiều u=220\(\sqrt{2}\)cos100\(\pi\)t (V). Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là
A. 2,2A
B. 2,0A
C. 1,0A
D. 0,5A
\(Z_L=L\omega=100\left(\Omega\right)\), \(Z_C=\dfrac{1}{C\omega}=200\left(\Omega\right)\)
\(Z=\sqrt{R^2+\left(Z_L-Z_C\right)^2}=100\sqrt{2}\left(\Omega\right)\)
Cường độ dòng điện hiệu dụng trong mạch là: \(I=\dfrac{U}{Z}=\dfrac{220}{100\sqrt{2}}\approx1,56\left(A\right)\)
giải thích âm thanh từ trống (khi đánh trống) truyền đến tai ta như thế nào
a. Điện trở bóng đèn: \(R_đ=\dfrac{U^2}{P}=12\left(\Omega\right)\)
Điện trở tương đương mạch ngoài: \(R_{tđ}=R_1+\dfrac{R_2R_đ}{R_2+R_đ}=9\left(\Omega\right)\)
\(\Rightarrow I_a=I=\dfrac{\varepsilon}{R_{tđ}+r}=1,2\left(A\right)\)
Ta có: \(U_{AB}=IR_{tđ}=10,8\left(V\right)\) \(\Rightarrow U_v=U_2=U_{AB}-U_1=U_{AB}-IR_1=4,8\left(V\right)\)
Cường độ dòng điện qua bóng đèn: \(I_đ=\dfrac{U_v}{R_đ}=0,4\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện định mức của bóng đèn: \(I_{đm}=\dfrac{P}{U}=0,5\left(A\right)\)
Vì \(I_{đm}>I_đ\) nên đèn sáng yếu
b. Khi đèn sáng bình thường thì \(U_đ=U_{đm}=6\left(V\right),I_đ=0,5\left(A\right)\)
Ta có: \(R_{tđ}'=R_1+\dfrac{R_2'R_đ}{R_2'+R_đ}\)
Lại có: \(R_2=\dfrac{U_đ}{I_2}=\dfrac{U_đ}{I-I_đ}=\dfrac{U_đ}{\dfrac{\varepsilon}{r+R_{tđ}'}-I_đ}=\dfrac{6}{\dfrac{12}{1+5+\dfrac{12R_{2'}}{12+R_2'}}-0,5}\)
\(\Rightarrow R_2=12\left(\Omega\right)\)
a)\(U_V=U_Đ=6V\)
\(R_Đ=\dfrac{U^2_Đ}{P_Đ}=\dfrac{6^2}{3}=12\Omega;I_{Đđm}=\dfrac{P_Đ}{U_Đ}=\dfrac{3}{6}=0,5A\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{6\cdot12}{6+12}=4\Omega\)
\(R_N=R_1+R_{2Đ}=5+4=9\Omega\)
\(I_A=I=\dfrac{\xi}{R_N+r}=\dfrac{12}{9+1}=1,2A\)
b)Để đèn sáng bình thường: \(\Leftrightarrow U_2=U_Đ=6V\)
\(U_1=12-6=6V\Rightarrow I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{5}=1,2A\)
\(I_{2Đ}=I_1=1,2A\Rightarrow R_{2Đ}=\dfrac{6}{1,2}=5\Omega\)
\(R_{2Đ}=\dfrac{R_2\cdot R_Đ}{R_2+R_Đ}=\dfrac{R_2\cdot12}{R_2+12}=5\Rightarrow R_2=8,6\Omega\)
xe xuất phát từ a đến b cách nhau 325m với vận tốc lần lượt v1 và v2 , chuyển đ2 ộng cùng chiều theo hướng từ a đến b xe chuyển đọng từ a , v1 =2v2 . sau 130 giây thì 2 xe gặp nhau . tính tốc độ của mỗi xe
a, tính thời gian xe đi được trên quãng đường a,b
b. tính vận tốc trung bình của xe trên cả quảng đường
Quãng đường xe thứ nhất đi: \(S_1=v_1t=2v_2t\left(km\right)\)
Quãng đường xe thứ hai đi: \(S_2=v_2t\left(km\right)\)
Hai xe chuyển động cùng chiều và sau 130s gặp nhau:
\(\Rightarrow S_1-S_2=S\Rightarrow2v_2\cdot130-v_2\cdot130=325\)
\(\Rightarrow v_2=2,5\)m/s
\(\Rightarrow v_1=2v_2=2\cdot2,5=5\)m/s
Thời gian xe đi trên quãng đường AB:
\(t_1=\dfrac{S_1}{v_1}=\dfrac{325}{5}=65s=1'5s\)
\(t_2=\dfrac{S}{v_2}=\dfrac{325}{2,5}=130s=2'5s\)
Vận tốc trung bình trên cả quãng đường:
\(v_{tb}=\dfrac{S}{t_1+t_2}=\dfrac{325}{65+130}=\dfrac{5}{3}\approx1,67\)m/s
cho mạch điện gồm điện trở R1 = 3 Ohm nối tiếp điệnt rở R2 = 2 Ohm. Đặt 1 hiệu điện thế có giá trị không đổi vào 2 đầu đoạn mạch là 6V.
a. tính đtrở tương đương
b. tính cđdđ qua mạch
c tính U1, U2
d. mắc R3//R1 .P2=1/2 Pm. Tính R3
a)\(R_1ntR_2\Rightarrow R=R_1+R_2=3+2=5\Omega\)
b)\(I=\dfrac{U}{R}=\dfrac{6}{5}=1,2A\)
c)\(U_1=I_1R_1=1,2\cdot3=3,6V;U_2=I_2R_2=1,2\cdot2=2,4V\)
d)\(\left(R_3//R_1\right)ntR_2\)
\(P_2=\dfrac{1}{2}P_m\Rightarrow R_2\cdot I_2^2=\dfrac{1}{2}R\cdot I^2\)
Mà \(I_2=I\) do \(R_{13}ntR_2\)
\(\Rightarrow R_2=\dfrac{1}{2}R_{tđ}\Rightarrow2=\dfrac{1}{2}\cdot\left[\left(\dfrac{R_1\cdot R_3}{R_1+R_3}\right)+R_2\right]=\dfrac{1}{2}\cdot\left(\dfrac{3\cdot R_3}{3+R_3}+2\right)\)
\(\Rightarrow R_2=6\Omega\)
cho mạch điện như hình vẽ biết mn = 6 ôm r2 = 30 ôm r3 = 15 ôm thì hiệu điện thế giữa hai đầu ab là 24 cm
a.tính điện trở tương đương của mạch.
b.tính cường độ dòng điện qua mỗi điện trở và hiệu điện thế ở hai đầu mỗi điện trở