Ở người thuận tay phải trội hoàn toàn so với người thuận tay trái . a ) bố thuận tay trái đẻ cọ sinh ra thuận tay phải thì người mẹ có kiểu gen và kiểu hình như thế nào ? b ) bố và mẹ đều thuận tay phải có kiểu gen dị hợp . Biện luận và viết sơ đồ lai
Quy ước : A : Tay Phải / a : Tay Trái
a) Bố thuận tay trái tt lặn có KG đồng hợp lặn aa
-> Truyền cho đời con giao tử a nên đời con luôn mang KG _a
Con thuận tay phải tt trội luôn có KG A_
=> Con có KG Aa
Vậy mẹ phải sinh giao tử A nên có KG \(AA\) hoặc \(Aa\) / KH là thuận tay phải
b) P có KG Aa
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A ; a A ; a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa ( 3 tay phải : 1 tay trái )
có 128 tế bào con được tạo ra , biết có 2 tế bào , biết 2 tế bào ban đầu sinh sản , tính số lần sinh sản
Mỗi tế bào sẽ phân chia ra làm 2 nên:
\(2
.
2
.
2
.
2
.
2
.
2
.
2=2^7=128\)
=> Số lần sinh sản của tế bào là 7 lần
Quy ước gen: A - hạt gạo đục, a - hạt gạo trong.
1.1. Cho cây lúa có hạt gạo đục thuần chủng (AA) thụ phấn với cây lúa có hạt gạo trong (aa) thu được 100% cây lúa có hạt gạo đục.
Sơ đồ lai P: AA x aa
G: A a
F1: 100% Aa (100% hạt gạo đục)
1.2. F1 tự thụ phấn
F1 x F1: Aa x Aa
G: A,a A,a
F2: 1 AA: 2 Aa: 1aa
Tỉ lệ kiểu hình 3 hạt đục: 1 hạt trong
Một QT TV xét gen A ( 3 alen) và gen B (4 alen ) cùng nằm trên nst số 5. Hãy xác định QT có tối đa bao nhiêu KG đồng hợp một cặp gen?
Câu 7. Trình bày nội dung, giải thích và ý nghĩa của quy luật phân li, phần
li độc lập và hiện tượng trội không hoàn toàn.
Câu 8. Ở chó, lông vàng trội hoàn toàn so với lông đen. Cho lai giữa chó lòng vàng với chó lòng vàng kết quả ở F, sẽ như thế nào ? Cho biết màu lông do một gen quy định.
Câu 9. Ở một loài động vật, cá thể mắt đỏ và mắt trắng thuần chủng giao phối với nhau được F1, toàn mắt đỏ. Khi cho F1 giao phối với nhau thì tỉ lệ về kiểu gen và kiểu hình ở F2, sẽ như thế nào ? Cho biết màu mắt do một gen quy định.
Câu 10. Ở cà chua, gen A quy định quả đỏ thẫm, gen a quy định quả vàng. Cho lai giữa cà chua quả đỏ với cà chua quả vàng thu được 151 cây quả đỏ :149 cây quả vàng. Xác định kiểu gen của P trong phép lai trên ?
Câu 11. Màu lông gà do 1 gen quy định. Khi lai gà trống trắng (aa) với gà
mái đen thuần chủng (AA) thu được F1, đều có lông màu xanh da trời. Cho gà
F1, giao phối với gà lòng đen được F2, có kết quả về kiểu hình như thế nào ?
Câu 12. Ở người, gen A quy định mắt đen, gen a quy định mắt xanh. Mắt đen trội hoàn toàn so với mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình như thế nào để con sinh ra toàn mắt đen ?
Câu 13. Cho 2 thứ đậu thuần chủng là hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1. toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1, tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ 9 hạt trơn, có tua cuốn : 3 hạt trơn, không có tua cuốn : 3 hạt nhãn, có tua cuốn : 1 hạt nhãn, không có tua cuốn.
Kết quả phép lai được giải thích theo quy luật di truyền nào ? Viết kiểu của P và F1
[ giúp em vớiii ]
7. Quy luật phân ly: trong quá trình phát sinh giao tử mỗi nhân tố di truyền trong cặp nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng của P.
Phân ly độc lập: Các cặp nhân tố di truyền (cặp gen) đã phân li độc lập trong quá trình phát sinh giao tử
Trội không hoàn toàn là hiện tượng di truyền mà trong đó có kiểu hình ở F1 biểu hiện trung gian giữa bố và mẹ hoặc kiểu hình ở F2 biểu hiện theo tỉ lệ: 1 trội: 2 trung gian : 1 lặn.
8. Quy ước: gen A quy định tính trạng trội của lông vàng; gen a quy định tính trạng trội của lông vàng
P: AA (lông vàng) x AA (lông vàng)
F: 100% AA (lông vàng)
9. Quy ước: gen A quy định tính trạng trội của mắt đỏ; gen a quy định tính trạng trội của mắt đen
Vì cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối cá thể mắt đen thuần chủng cho ra đời con toàn mắt đỏ nên mắt đỏ là tính trạng trội.
F1: 100% Aa
\(P_{F_1}:\) Aa (mắt đỏ) x Aa (mắt đỏ)
F2: 1/4 AA (mắt đỏ) : 1/2 Aa (mắt đỏ) : 1/4 aa (mắt đen)
10. Cho lai quả đỏ x quả vàng cho ra xấp xỉ 1 quả đỏ : 1 quả vàng => Kiểu gen của P: Aa (quả đỏ); aa (quả vàng)
Ở chó, lông ngắn trội hoàn toàn so với lông dài.Xác định kiểu gen , kiểu hình F1 trong các trường hợp sau : a) chó lông ngắn × chó lông ngắn b) chó lông ngắn × chó lông dài c) chó lông dài × chó lông dài
Quy ước: gen A quy định tính trạng trội với kiểu hình lông ngắn; gen a quy định tính trạng lặn với kiểu hình lông dài
a. Kiểu gen: 100% AA - Kiểu hình: lông ngắn
b. Kiểu gen: 100% Aa - Kiểu hình: lông ngắn
c. Kiểu gen: 100% aa - Kiểu hình: lông dài
Một QT TV xét gen A ( 3 alen) và gen B (4 alen ) cùng nằm trên nst số 5. Hãy xác định:
QT có nhiều nhất bao nhiêu KG dị hợp về cả hai gen ?
QT có tối đa bao nhiêu KG đồng hợp một cặp gen?
XÉt 3 gen cùng nằm trên 1 cặp nst, trong đó gen A(3alen), gen B(2 alen), gen C(5 alen). Hãy cho biết
a. Số kg dị hợp tử một cặp tối đa trong quần thể
b. Số kg dị hợp về cả ba gen trong QT?