cần gấp ạ
cần gấp ạ
cần gấp ạ
cần gấp ạ
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, nội tiếp đường tròn tâm O. Hai đường cao AD, BE cắt nhau tại H (D∈BC, E∈AC).
a) Tứ giác ABDE nội tiếp
b) Tia AO cắt đường tròn (O) tại K (K khác A). Vẽ OI vuông góc BC(I ∈ BC). CM tứ giác BHCK là hình bình hành và AH = 2.OI
c) Gọi F là giao điểm của tia CH với AB. Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: Q=.
a: Xét tứ giác AEDB có \(\widehat{AEB}=\widehat{ADB}=90^0\)
nên AEDB là tứ giác nội tiếp
b:
Xét ΔABC có
BE,AD là các đường cao
BE cắt AD tại H
Do đó: H là trực tâm của ΔBAC
=>CH\(\perp\)AB
Xét (O) có
ΔABK nội tiếp
AK là đường kính
Do đó: ΔABK vuông tại B
=>BA\(\perp\)BK
mà CH\(\perp\)BA
nên CH//BK
Xét (O) có
ΔACK nội tiếp
AK là đường kính
Do đó: ΔACK vuông tại C
=>CA\(\perp\)CK
mà BH\(\perp\)CA
nên BH//CK
Xét tứ giác BHCK có
BH//CK
BK//CH
Do đó: BHCK là hình bình hành
ΔOBC cân tại O
mà OI là đường cao
nên I là trung điểm của BC
Ta có: BHCK là hình bình hành
=>BC cắt HK tại trung điểm của mỗi đường
mà I là trung điểm của BC
nên I là trung điểm của HK
Xét ΔAHK có
I,O lần lượt là trung điểm của KH,KA
=>IO là đường trung bình của ΔAHK
=>AH=2OI
d: Vì OI=6cm+r
nên (O) tiếp xúc ngoài với (I) tại H
Gọi HK là tiếp tuyến chung của (O) và (I) tại H, với K\(\in\)AB
Xét (O) có
KA,KH là các tiếp tuyến
Do đó: KA=KH
Xét (I) có
KH,KB là các tiếp tuyến
Do đó: KH=KB
=>KA=KH=KB
=>K là trung điểm của AB
Xét ΔHAB có
HK là đường trung tuyến
HK=AB/2
Do đó: ΔHAB vuông tại H
Gọi M là trung điểm của OI
=>\(OM=\dfrac{OI}{2}=\dfrac{8}{2}=4\left(cm\right)\)
Ta có: OM+MH=OH
=>MH=OH-OM=2(cm)
Xét hình thang OABI có
K,M lần lượt là trung điểm của AB,OI
=>KM là đường trung bình của hình thang OABI
=>\(KM=\dfrac{OA+IB}{2}=\dfrac{6+2}{2}=4\left(cm\right)\)
ΔKHM vuông tại H
=>\(HK^2+HM^2=KM^2\)
=>\(HK=\sqrt{4^2-2^2}=2\sqrt{3}\left(cm\right)\)
=>\(AB=2\cdot HK=2\cdot2\sqrt{3}=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
=>Đúng
c: Vì OI>r+6cm
nên (O) và (I) không cắt nhau
=>Sai
a: Vì OI<6cm+r
nên (O) cắt (I)
=>Đúng
b: Vì OI=r-6cm
nên (O) tiếp xúc trong với (I)
=>Số điểm chung của hai đường tròn là 1
=>Sai
d: Vì OI=6cm+r
nên (O) tiếp xúc ngoài với (I) tại H
Gọi HK là tiếp tuyến chung của (O) và (I) tại H, với K\(\in\)AB
Xét (O) có
KA,KH là các tiếp tuyến
Do đó: KA=KH
Xét (I) có
KH,KB là các tiếp tuyến
Do đó: KH=KB
=>KA=KH=KB
=>K là trung điểm của AB
Xét ΔHAB có
HK là đường trung tuyến
HK=AB/2
Do đó: ΔHAB vuông tại H
Gọi M là trung điểm của OI
=>\(OM=\dfrac{OI}{2}=\dfrac{8}{2}=4\left(cm\right)\)
Ta có: OM+MH=OH
=>MH=OH-OM=2(cm)
Xét hình thang OABI có
K,M lần lượt là trung điểm của AB,OI
=>KM là đường trung bình của hình thang OABI
=>\(KM=\dfrac{OA+IB}{2}=\dfrac{6+2}{2}=4\left(cm\right)\)
ΔKHM vuông tại H
=>\(HK^2+HM^2=KM^2\)
=>\(HK=\sqrt{4^2-2^2}=2\sqrt{3}\left(cm\right)\)
=>\(AB=2\cdot HK=2\cdot2\sqrt{3}=4\sqrt{3}\left(cm\right)\)
=>Đúng
c: Vì OI>r+6cm
nên (O) và (I) không cắt nhau
=>Sai
a: Vì OI<6cm+r
nên (O) cắt (I)
=>Đúng
b: Vì OI=r-6cm
nên (O) tiếp xúc trong với (I)
=>Số điểm chung của hai đường tròn là 1
=>Sai
bài 16 chi tiết ạ thanks
Bài 16:
a: Thay x=2 và y=5 vào \(y=a\cdot x^2\), ta được:
\(a\cdot2^2=5\)
=>4a=5
=>\(a=\dfrac{5}{4}\)
b: Thay x=6 vào y=2x-3, ta được:
\(y=2\cdot6-3=12-3=9\)
Thay x=6 và y=9 vào \(y=a\cdot x^2\), ta được:
\(a\cdot6^2=9\)
=>36a=9
=>\(a=\dfrac{9}{36}=\dfrac{1}{4}\)
c: Thay y=-5 vào y=-x+1, ta được:
-x+1=-5
=>-x=-6
=>x=6
Thay x=6 và y=-5 vào \(y=a\cdot x^2\), ta được:
\(a\cdot6^2=-5\)
=>36a=-5
=>\(a=-\dfrac{5}{36}\)
bài 15 chi tiết ạ
Bài 15:
a: Thay x=1 vào y=4x-1, ta được:
\(y=4\cdot1-1=4-1=3\)
Thay x=1 và y=3 vào \(y=\left(2m+1\right)x^2\), ta được:
\(\left(2m+1\right)\cdot1^2=3\)
=>2m+1=3
=>2m=2
=>m=1
b: Thay m=1 vào \(y=\left(2m+1\right)x^2\), ta được:
\(y=\left(2\cdot1+1\right)x^2=3x^2\)
Vẽ đồ thị:
bài 14 chi tiết ạ
Bài 14:
Thay x=1 và y=-1 vào \(y=a\cdot x^2\), ta được:
\(a\cdot1^2=-1\)
=>a=-1
=>\(y=-x^2\)
a: Thay x=3 vào \(y=-x^2\), ta được:
\(y=-x^2=-3^2=-9\)
b: Thay y=-3 vào \(y=-x^2\), ta được:
\(-x^2=-3\)
=>\(x^2=3\)
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=\sqrt{3}\\x=-\sqrt{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy: Các điểm cần tìm là \(A\left(\sqrt{3};-3\right);B\left(-\sqrt{3};-3\right)\)
c: Thay y=2x vào \(y=-x^2\), ta được:
\(-x^2=2x\)
=>\(x^2+2x=0\)
=>x(x+2)=0
=>\(\left[{}\begin{matrix}x=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}x=0\\x=-2\end{matrix}\right.\)
Khi x=0 thì \(y=2\cdot x=2\cdot0=0\)
Thay x=-2 vào y=2x, ta được:
\(y=2\cdot\left(-2\right)=-4\)
Vậy: Các điểm cần tìm là O(0;0); A(-2;-4)
giúp e vs ạ
Chi tiết ạ
Bài 13
Bài 13:
a: Để hàm số đồng biến khi x<0 thì \(\dfrac{m-3}{m-2}-1< 0\)
=>\(\dfrac{m-3-m+2}{m-2}< 0\)
=>\(\dfrac{-1}{m-2}< 0\)
=>m-2>0
=>m>2
b: Để hàm số đồng biến khi x>0 thì \(\dfrac{m-3}{m-2}-1>0\)
=>\(\dfrac{m-3-m+2}{m-2}>0\)
=>\(-\dfrac{1}{m-2}>0\)
=>m-2<0
=>m<2
c: Khi m=-1 thì \(y=\left(\dfrac{-1-3}{-1-2}-1\right)x^2=\left(-\dfrac{4}{-3}-1\right)x^2=\dfrac{1}{3}x^2\)
Vẽ đồ thị:
Vì \(a=\dfrac{1}{3}>0\)
nên hàm số đồng biến khi x>0 và nghịch biến khi x<0
\(y=\dfrac{1}{3}x^2>=0\forall x\)
=>\(y_{min}=0\) khi x=0
Thay x=-5 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{3}\cdot\left(-5\right)^2=\dfrac{25}{3}\)
Thay x=3 vào (P), ta được:
\(y=\dfrac{1}{3}\cdot3^2=3\)
=>Khi x tăng từ -5 đến 3 thì \(y_{min}=0\) khi x=0; \(y_{max}=\dfrac{25}{3}\) khi x=-5