Tại sao một số loại cây trước khi trồng người ta ngắt bớt lá? Tại sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong phòng ngủ rồi đóng kín cửa lại?
Tại sao một số loại cây trước khi trồng người ta ngắt bớt lá? Tại sao ban đêm không nên để nhiều cây xanh trong phòng ngủ rồi đóng kín cửa lại?
Người ta ngắt bớt lá cây khi trồng để giảm thiểu sự mất nước, vì rễ đã bị tổn thương hoặc chưa kịp phục hồi để hút nước, giúp cây duy trì cân bằng giữa lượng nước hút vào và thoát ra.
Ban đêm không nên để nhiều cây trong phòng ngủ kín vì cây hô hấp bằng cách lấy khí \(O_{2}\) và thải ra khí \(CO_{2}\), có thể gây ngạt thở cho người ngủ.
Tính x và viết chính xác công thức hóa học của hợp chất sau: Al2(SO4)x
Vì Al có hóa trị 3 cho nên x sẽ bằng 3 \(\Rightarrow\) Al2(SO)3 nha
Hoá
cho hai nguyên tố A và B ở hai nhóm liên tiếp trong bảng tuần hoàn ,A thuộc nhóm VA . Ở trạng thái đơn chất A và B không phản ứng với nhau .Tổng số proton trong hạt nhân A và B là 23. A và B là nguyên tố nào
b) Hợp chất B tạo bởi hai nguyên tố X và oxygen trong đó O chiếm 43,64% về khối lượng. Biết khối lượng phân từ B nặng gấp 55 lần phân từ hydrogen. Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của hợp chất B.
Giả sử 100g chất B:
- Khối lượng O = 43,64g
- Khối lượng X = 100 - 43,64 = 56,36g
Nguyên tử khối của O là 16, nên số mol O:
Gọi nguyên tử khối của X là \( M_X \), số mol của X:
Tỷ lệ mol X : O ≈ nhỏ nhất → ta tìm tỷ lệ gần số nguyên: Ví dụ thử với M_X = 40:
\(→ n_X = \frac{56,36}{40} = 1,409,\)
\(→ \frac{n_X}{n_O} = \frac{1,409}{2,7275} ≈ 0,5166 ≈ \frac{1}{2}\)
cho thấy công thức đơn giản nhất của hợp chất là X₂O.
Nếu B là X₂O, và phân tử khối là 110 → ta có:
→ Nguyên tố X có khối lượng nguyên tử ≈ 47 → rất có thể là **Titan (Ti)**.
Vậy
- **Công thức hóa học của hợp chất B là: Ti₂O**
- **Phân tử khối của hợp chất: 110 đvC**
Hãy tính khối lượn phân tử K2O theo đơn vị amu
\(KLPT_{K2O}=2.KLNT_{K}+KLNT_{O}=2.39+16=94\left(amu\right)\)
có thể áp dụng hình thức sinh sản vô tính nào để nhân giống sen đá ,mía ,sắn
có thể sử dụng bộ phận nào đề làm người mẫu nhân giống
Sen đá:
Hình thức:Tách nhánh
Bộ phận:Lá
Mía:
Hình thức:Giâm cành
Bộ phận:Thân
Sắn:
Hình thức:Giâm cành
Bộ phận:Thân
Có gì sai sót mong bạn thông cảm
Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong các hợp chất AgNO3
Bài toán:
Xác định phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AgNO₃.
Bài giải:
Khối lượng mol của AgNO₃ là:
M = 107,87 + 14,01 + 16 × 3 = 169,88 g/mol
Tính phần trăm khối lượng các nguyên tố:
%Ag = 107,87/169,88 × 100 ≈ 63,48 %
%N = 14,01/169,88 × 100 ≈ 8,25 %
%O = 48,00/169,88 × 100 ≈ 28,27 %
Đáp số:
Ag: 63,48%; N: 8,25%; O: 28,27%
Câu 9: Khái niệm sự thụ tinh và sự thụ phấn Câu 10: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật ?
Câu 9: Khái niệm sự thụ tinh và sự thụ phấn Sự thụ phấn là quá trình hạt phấn từ nhị hoa được chuyển đến đầu nhụy của hoa (cùng loài). → Đây là bước đầu tiên để dẫn đến sự thụ tinh. Sự thụ tinh là quá trình giao hợp giữa giao tử đực (từ hạt phấn) và giao tử cái (trong noãn), tạo thành hợp tử. → Hợp tử sẽ phát triển thành phôi trong hạt. Câu 10: Đặc điểm không phải là ưu thế của sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật ✅ Ưu thế của sinh sản hữu tính: Tạo ra sự đa dạng di truyền. Con lai có thể chống chịu tốt hơn với môi trường. Có khả năng tiến hóa cao hơn. ❌ Đặc điểm không phải là ưu thế: Tốc độ chậm hơn, phụ thuộc vào yếu tố thụ phấn/thụ tinh, và cần nhiều năng lượng hơn để hình thành hoa, quả, hạt. → Đáp án đúng: Sinh sản hữu tính không có tốc độ nhanh như sinh sản vô tính.
Xác định hóa trị của nguyên tố trong hợp chất. Viết công thức hóa học của hợp chất khi biết hóa trị.
Xác định hóa trị của nguyên tố.
Hoán đổi hóa trị để tạo công thức hợp chất.
Ví dụ:
Mg (hóa trị 2) + Cl (hóa trị 1) → MgCl₂.
Fe (hóa trị 3) + O (hóa trị 2) → Fe₂O₃.
Câu 7: Các chất nào được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết Câu 8: Xác định được hiện tượng cảm ứng ở thực vật và tập tính ở động vật Câu 9: Khái niệm về sinh trưởng và phát triển, các giai đoạn của sinh trưởng và phát triển ở muỗi và bướm Câu 10: Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản vô tính
Câu 7. CO2, nước, chất thải
Câu 8.
- Cảm ứng ở thực vật: khả năng cơ thể thực vật phản ứng với các tác động từ môi trường xung quanh, đảm bảo so thực vật tồn tại và phát triển (diễn ra chậm, khó nhận thấy)
- Tập tính ở động vật: chuỗi các phản ứng của cơ thể động vật đối với các kích thích từ môi trường. Có 2 loại tập tính: tập tính bẩm sinh, tập tính học được
Câu 9.
- Sinh trưởng: quá trình tăng về kích thước, khối lượng của cơ thể
- Phát triển: quá trình biến đổi, tạo nên các cơ quan mới
- Các giai đoạn của muỗi: Trứng – Ấu trùng – Nhộng – Muỗi trưởng thành
- Các giai đoạn của bướm: Trứng - Sâu - Nhộng - Bướm trưởng thành
Câu 10.
- Sinh sản vô tính: không có hình thức kết hợp giữa giao tử đực và cái. Cơ thể con chỉ nhận được chất di truyền từ mẹ
- Sinh sản hữu tính: có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái. Cơ thể con nhận được cả chất di truền từ bố lẫn mẹ
- Các hình thức sinh sản vô tính:
+ Thực vật: sinh sản bằng bào tử, sinh sản sinh dưỡng
+ Động vật: nảy chồi, trinh sinh, phân mảnh
Câu 7: Các chất nào được hệ tuần hoàn vận chuyển đến các cơ quan bài tiết? Hệ tuần hoàn vận chuyển các chất thải từ tế bào đến các cơ quan bài tiết, chủ yếu bao gồm: CO₂ (carbon dioxide): được vận chuyển đến phổi để thải ra ngoài. Ure, axit uric, amoniac: là sản phẩm phân hủy của protein, được vận chuyển đến thận để bài tiết qua nước tiểu. Nước dư thừa và muối khoáng: cũng được vận chuyển đến thận và da (qua mồ hôi) để thải ra ngoài.
Câu 8: Xác định được hiện tượng cảm ứng ở thực vật và tập tính ở động vật Hiện tượng cảm ứng ở thực vật là phản ứng của thực vật với tác nhân kích thích từ môi trường. Ví dụ: Hướng sáng của cây (lá, thân mọc nghiêng về phía ánh sáng). Lá cây trinh nữ cụp lại khi chạm vào. Hoa hướng dương quay về phía mặt trời. Tập tính ở động vật là những phản ứng (hành vi) của động vật nhằm thích nghi với môi trường sống. Chia thành: Tập tính bẩm sinh (di truyền, có sẵn): Ví dụ cá biết bơi, chim biết làm tổ. Tập tính học được (qua rèn luyện, học hỏi): Khỉ biết dùng công cụ, chó biết làm theo lệnh.
Câu 9: Khái niệm về sinh trưởng và phát triển, các giai đoạn của sinh trưởng và phát triển ở muỗi và bướm Sinh trưởng: là sự tăng kích thước, khối lượng và số lượng tế bào của cơ thể. Phát triển: là tổng hợp các quá trình sinh trưởng, phân hóa và biến đổi hình thái, chức năng của cơ thể. Các giai đoạn sinh trưởng và phát triển ở muỗi và bướm (đều thuộc hình thức phát triển biến thái hoàn toàn): Muỗi: Trứng → Ấu trùng (bọ gậy) → Nhộng → Con trưởng thành (muỗi) Bướm: Trứng → Ấu trùng (sâu bướm) → Nhộng → Con trưởng thành (bướm)
Câu 10: Khái niệm sinh sản vô tính, sinh sản hữu tính, các hình thức sinh sản vô tính Sinh sản vô tính là hình thức sinh sản không có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái, con sinh ra giống hệt mẹ, thường gặp ở sinh vật đơn bào, thực vật, một số động vật đơn giản. Các hình thức sinh sản vô tính: Phân đôi (ở vi khuẩn, trùng roi). Nảy chồi (ở thủy tức, nấm men). Tái sinh (ở giun dẹp). Sinh sản bằng bào tử (ở rêu, dương xỉ, nấm). Sinh sản sinh dưỡng (ở thực vật: khoai tây, khoai lang). Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giữa giao tử đực và cái để tạo ra hợp tử phát triển thành cơ thể mới, phổ biến ở động vật và thực vật bậc cao.