Câu 21.
a. Lấy 2 ví dụ về lực ma sát có lợi, 2 ví dụ về lực ma sát có hại
b. Hãy giải thích tại sao xích xe đạp phải thường xuyên tra dầu nhớt.
Câu 21.
a. Lấy 2 ví dụ về lực ma sát có lợi, 2 ví dụ về lực ma sát có hại
b. Hãy giải thích tại sao xích xe đạp phải thường xuyên tra dầu nhớt.
a, có lợi : giúp cố định trong không gian ; có thể dừng lại đột ngột
có hại : làm mòn mọi vật tham gia ma sát ; cản trở chuyển động của vật
b, Thiếu bôi trơn xích sẽ dẫn đến việc truyền lực từ động cơ đến bánh sau không đồng đều. Nếu sức mạnh không được truyền đúng cách từ động cơ đến bánh xe, thì quãng đường đi được và hiệu quả sử dụng nhiên liệu sẽ bị giảm đáng kể. Sẽ có những chuyển động của bánh xe bị giật
1. Khi treo vật nặng có trọng lượng 1 N, lò xo dãn ra 0,5 cm. Hỏi khi treo vật nặng có trọng lượng 3 N thì lò xo ấy dãn ra bao nhiêu?
2. Một lò xo có chiều dài tự nhiên 12 cm được treo thẳng đứng, đầu dưới của lò xo treo một vật có khối lượng 50 g. Khi vật nằm cân bằng thì lò xo có chiều dài 14 cm. Hỏi khi treo vật có khối lượng 150 g vào lò xo thì chiều dài của lò xo là bao nhiêu? Cho biết độ dãn của lò xo tỉ lệ thuận với khối lượng vật treo.
3. Quan sát các đồ vật trong nhà và trả lời các câu hỏi sau:
- Tại sao mặt lốp xe có rãnh, gai?
- Tại sao mặt dưới đế giày lại gồ ghề?
- Tại sao người ta thường tra dầu mỡ vào các ổ trục xe đạp, thay dầu xe máy định kì?
4. Hãỵ giải thích các hiện tượng sau:
a) Tại sao ô tô đi vào bùn dễ bị lún bánh và sa lầy.
b) Tại sao khi đi trên sàn nhà đá hoa mới lau dễ bị ngã.
cíu mik vớiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiiii
BÀI 1: khi treo vật có trọng lượng 3N thì lò xo dãn ra là:
0,5 x 3 = 1,5 (cm)
BÀI 2: khi treo vật thì độ dài mà lò xo dãn ra là:
14 - 12 = 2 (cm)
2cm | 50g |
? cm | 150g |
lò xo dãn ra thêm khi treo vật nặng 150g là:
\(\dfrac{150\cdot2}{50}=6\left(cm\right)\)
vậy độ dài của lò xo khi treo vật nặng 150g là:
12 + 6 = 18 (cm)
BÀI 3:
- lốp bánh xe có rảnh gai để tăng độ ma sát giữa lốp và mặt đường giúp kiểm soát tốt hơn khi lái xe
- Các gai và rãnh tạo ra nhiều điểm tiếp xúc giữa đế giày và bề mặt đất, giúp tăng cường độ ma sát giúp đi dễ dàng khó té hơn
- vì dầu giúp giảm ma sát giữa bộ phận chuyển độngđể làm tăng độ bền của chúng khi sử dụng thời gian dài
BÀI 4:
- vì xe có trọng lượng lớn nhưng diện tích tiếp xúc giữa bánh xe và mặt bùn thì ít nên tạo ra một áp suất gây xe dễ bị lún vào bùn hơn
- vì sàn đá hoa thì cứng và lạnh nên khi lau dễ làm bề mặt trơn trượt, ẩm ướt khiến mfinh đi dễ trượt và mất thăng bằng hơn
kéo một vật bằng một lực theo hướng nằm ngang từ phải sang trái với một lực có độ lớn 200N. Em hãy biểu diễn lực đó trên hình vẽ (tỷ xích 1 cm ứng với 40N, lực đó có tác dụng gì?
Một thùng hàng có khối lượng 12 tạ em hãy tính trọng lượng của thùng hàng đó
trọng lượng của thùng hàng :
đổi 12 tạ = 1200 kg
p = 10.m = 10.1200 = 12000 ( N )
ĐS: 12000 N
Câu 1. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực tiếp xúc?
A. Một hành tinh trong chuyển động xung quanh một ngôi sao.
B. Một vận động viên nhảy dù rơi trên không trung.
C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
D. Quả táo rơi từ trên cây xuống.
Câu 2. Trường hợp nào sau đây liên quan đến lực không tiếp xúc?
A. Vận động viên nâng tạ.
B. Người dọn hàng đẩy thùng hàng trên sân.
C. Giọt mưa đang rơi.
D. Bạn Na đóng đinh vào tường.
Câu 3. Dạng năng lượng nào không phải năng lượng tái tạo?
A. Năng lượng khí đốt. B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng thuỷ triều. D. Năng lượng mặt trời.
Câu 4. Dạng năng lượng được dự trữ trong que diêm, pháo hoa là
A. nhiệt năng. B. quang năng. C. hoá năng. D. cơ năng.
Câu 5. Những dạng năng lượng nào xuất hiện trong quá trình một khúc gỗ trượt có ma sát từ trên mặt phẳng nghiêng xuống?
A. Nhiệt năng, động năng và thế năng. B. Chỉ có nhiệt năng và động năng.
C. Chỉ có động năng và thế năng. D. Chỉ có động năng.
Câu 7. Lực ma sát nghỉ xuất hiện khi
A. quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
B. ô tô đang chuyến động, đột ngột hãm phanh.
C. quả bóng bàn đặt trên mặt bàn nằm ngang nhẵn bóng.
D. xe đạp đang xuống dốc.
Câu 8. Ta trực tiếp nhận biết được một vật có nhiệt năng khi vật đó có khả năng nào?
A. Làm tăng khối lượng vật khác. B. Làm nóng một vật khác.
C. Sinh ra lực đẩy làm vật khác chuyển động. D. Nổi được trên mặt nước.
Câu 9. Vật liệu nào không phải là nhiên liệu?
A. Than đá. B. Hơi nước. C. Gas. D. Khí đốt.
Câu 10. Trong các trường hợp sau, trường hợp nào lực ma sát có hại?
A. Lốp xe ôtô bị mòn sau một thời gian dài sử dụng.
B. Đi trên sàn gạch hoa mới lau dễ bị ngã.
C. Ốc vít bắt chặt vào với nhau.
D. Con người đi lại được trên mặt đất.
Câu 11. Khi sử dụng lò sưởi điện, năng lượng nào đã biến đổi thành nhiệt năng?
A. Cơ năng. B. Hóa năng. C. Điện năng D. Quang năng.
Câu 12. Dạng năng lượng nào là năng lượng gây ô nhiễm môi trường?
A. Năng lượng thủy triều. B. Năng lượng gió.
C. Năng lượng hóa thạch. D. Năng lượng mặt trời.
Câu 13. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng?
A. Lực kế là dụng cụ để đo khối lượng.
B. Lực kế là dụng cụ đo trọng lượng.
C. Lực kế là dụng cụ để đo cả trọng lượng và khối lượng.
D. Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Câu 14. Phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật trượt trên bề mặt một vật khác.
B. Lực ma sát chỉ sinh ra khi một vật lăn trên bề mặt một vật khác.
C. Lực ma sát chỉ xuất hiện khi một vật đứng yên trên bể mặt một vật khác.
D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
Câu 15: Để đo lực người ta sử dụng dụng cụ nào?
A. Lực kế B. Nhiệt kế C. Tốc kế D. Đồng hồ
Câu 16: Những nguồn năng lượng nào sau đây là năng lượng tái tạo:
A. Than, xăng B. Mặt Trời, khí tự nhiên.
C. Mặt Trời, gió. D. Dầu mỏ, khí tự nhiên.
Câu 17: Trong các trường hợp sau, trường hợp nào chịu lực cản của không khí?
A. Chiếc thuyền đang chuyển động. B. Bạn Mai đang đi bộ trên bãi biển.
C. Con cá đang bơi. D. Mẹ em đang rửa rau.
Câu 18: Dạng năng lượng nào cần thiết để đá tan thành nước?
A. Năng lượng ánh sáng. B. Năng lượng nhiệt.
C. Năng lượng âm thanh. D. Năng lượng hoá học.
Giup mik với ạ
mai mik nộp rồi ạ
Câu 1: C. Thủ môn bắt được bóng trước khung thành.
Câu 2: C. Giọt mưa đang rơi.
Câu 3: A. Năng lượng khí đốt.
Câu 4: C. Hoá năng.
Câu 5: A. Nhiệt năng, động năng và thế năng.
Câu 7: A. Quyển sách để yên trên mặt bàn nằm nghiêng.
Câu 8: B. Làm nóng một vật khác.
Câu 9: C. Khí đốt.
Câu 10: B. Đi trên sàn gạch hoa mới lau dễ bị ngã.
Câu 11: C. Điện năng.
Câu 12: C. Năng lượng hóa thạch.
Câu 13: D. Lực kế là dụng cụ để đo lực.
Câu 14: D. Lực ma sát có thể có lợi hoặc có hại.
Câu 15: A. Lực kế
Câu 16: C. Mặt Trời, gió.
Câu 17: A. Chiếc thuyền đang chuyển động.
Câu 18: B. Năng lượng nhiệt.
MỘT LÒ XO CÓ CHIỀU DÀI TỰ NHIÊN 15 CM . KHI TREO VÀO LÒ XO THẲNG ĐỨNG QUẢ NẶNG 50G THÌ LÒ XO DÀI 17CM . HỎI NẾU TREO QUẢ NẶNG 200G THÌ LÒ XO DÀI BAO NHIÊU
chiều dài tăng thêm của lò xo khi treo quả nặng 50g là:
17 - 15 = 2 (cm)
50g | 2cm |
200g | ? cm |
chiều dài tăng thêm của lò xo khi treo quả nặng 200g là:
\(\dfrac{200\cdot2}{50}=8\left(cm\right)\)
vậy nếu treo quả nặng 200g thì lò xo dài là:
15 + 8 = 22 (cm)
Cho một vật có khối lượng 300g và một lò xo có chiều dài tự nhiên(khi không treo gì) là 8 cm. Hãy biểu diễn lực hút của Trái Đất tác dụng lên vật
có 1 cái cân rô-béc-ban không còn chính xác nữa ,1 túi đừng 10 kg,1 quả cân khối lượng 1 kg.Làm thế nào để lấy đúng 1 kg đường từ túi đường nói trên?
Xin các bạn giúp mình với chiều mình nộp bài rồi
1,2km= m 34m= km 18cm= m 2,81dm= mm 340g= hg 3,5tạ= kg 17yến= kg 2,05tấn= kg 3lạng= g 36phút= giây 2giờ 20phút= phút 12giờ= giây 30phút= giờ.
1,2km = 1200m
34m = 0,034km
18cm = 0,18m
2,81dm = 281mm
340g = 3400hg
3,5tạ = 350kg
17yến = 170kg
2,05tấn = 2050kg
3lạng = 300g
36phút = 2160giây
2giờ 20phút = 140phút
12giờ = 43200giây
30phút = 0,5giờ
Bảng chuyển đổi đơn vị (đến hàng đơn vị):
- Độ dài:
1km = 10hm = 100dam = 1 000m = 10 000dm = 100 000cm = 1 000 000mm
- Khối lượng:
1 tấn = 10 tạ = 100 yến = 1 000kg = 10 000hg = 100 000dag = 1 000 000g
1,2km = 1200m
34m = 0,034km
18cm = 0,18m
2,81dm = 281mm
340g = 3400hg
3,5tạ = 350kg
17yến = 170kg
2,05tấn = 2050kg
3lạng = 300g
36phút = 2160giây
2giờ 20phút = 140phút
12giờ = 43200giây
30phút = 0,5giờ
1,2km = 1200m
34m = 0,034km
18cm = 0,18m
2,81dm = 281mm
340g = 3400hg
3,5tạ = 350kg
17yến = 170kg
2,05tấn = 2050kg
3lạng = 300g
36phút = 2160giây
2giờ 20phút = 140phút
12giờ = 43200giây
30phút = 0,5giờ