Trình bày diễn biến của cơ chế phiên mã và kết quả của nó.
Trình bày diễn biến của cơ chế phiên mã và kết quả của nó.
Hãy chọn phương án trả lời đúng. Mã di truyền mang tính thoái hóa nghĩa là
A. một bộ ba mã hóa một axit amin.
B. một axit amin có thể được mã hóa bởi hai hay nhiều bộ ba.
C. có một số bộ ba không mã hóa axit amin.
D. có một bộ ba khởi đầu.
Nêu những điểm giống và khác nhau giữa nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli) với nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực.
Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân sơ (E. coli) | Nhân đôi ADN ở sinh vật nhân thực | |
---|---|---|
Giống nhau | Cơ chế giống nhau: - ADN mẹ tách ra hình thành một cấu trúc dạng chữ Y. - Mạch khuôn có đầu 3’OH thì mạch mới bổ sung được tổng hợp liên tục theo chiều 5’ → 3’ - Mạch khuôn có đầu 5’P thì tổng hợp mạch bổ sung theo từng đoạn Okazaki. - Hệ enzim xúc tác giống nhau. - Nhân đôi ADN theo nguyên tắc: bổ sung và bán bảo toàn. | |
Khác nhau | - Xảy ra ở 1 đơn vị nhân đôi (diễn ra trên 1 phân tử ADN). - Thời gian nhân đôi của tất cả ADN dài hơn. - Số lượng enzim tham gia ít hơn. | - Xảy ra ở nhiều đơn vị nhân đôi (diễn ra đồng thời nhiều phân tử ADN). - Thời gian nhân đôi của tất cả ADN ngắn hơn. - Số lượng enzim tham gia nhiều hơn. |
Nêu các đặc điểm của mã di truyền.
Gen là gì? Gen có cấu trúc như thế nào? Có bao nhiêu loại gen? Cho ví dụ một số loại gen đó
- Gen là một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một sản phẩm nhất định.
- Cấu trúc của gen gồm 3 vùng:
+ Vùng điều hòa: nằm ở đầu 3’ của mạch mã gốc của gen, mang tín hiệu khởi động và kiểm soát quá trình phiên mã.
+ Vùng mã hóa: mang thông tin mã hóa các axit amin.
+ Vùng kết thúc: nằm ở đầu 5’ của mạch mã gốc gen, mang tín hiệu kết thúc.
- Gen có nhiều loại: gen cấu trúc, gen điều hòa, gen nhảy…
- VD: Gen điều khiển tổng hợp insulin, hêmôglôbin…
Nêu ý nghĩa và những điều kiện nghiệm đúng của định luật Hacđi-Vanbec.
- Ý nghĩa: Định luật Hacđi-Vanbec phản ánh trạng thái cân bằng di truyền trong quần thể. Nó giải thích vì sao trong thiên nhiên có những quần thể được duy trì ổn định qua thời gian dài.
+ Giá trị của thực tiễn: xác định tần số tương đối của các kiểu gen và các alen từ tỉ lệ các kiểu hình. Từ đó, khi biết được tần số xuất hiện đột biến nào đó thì có thể dự tính xác suất bắt gặp thể đột biến đó trong quần thể, hoặc dự đoán các gen hay các đột biến có hại trong quần thể. Điều đó rất quan trọng trong y học và chọn giống.
- Điều kiện nghiệm đúng:
+ Số lượng cá thể lớn.
+ Có sự ngẫu phối.
+ Các loại giao tử đều có sức sống và thụ tinh như nhau.
+ Các loại hợp tử đều có sức sống như nhau.
+ Không có đột biến, chọn lọc, di nhập gen…
Câu 2: Kháng nguyên A và B trên màng hồng cầu được quy định bởi các alen đồng trội IA và IB. Alen IO là lặn, không mã hoá kháng nguyên. Sự tương tác giữa các sản phẩm của các alen trong cặp tương đồng quy định nhóm máu thuộc hệ thống ABO (bảng 7.1).
Kiểu gen | Kháng nguyên | Kiểu hình |
IAIA, IAIO | A | Nhóm máu A |
IBIB, IBIO | B | Nhóm máu B |
IAIB | A, B | Nhóm máu AB |
IOIO | Không có A, B | Nhóm máu O |
Hãy cho biết người cha có kiểu gen như thế nào nếu người mẹ có nhóm máu O và sinh được những đứa con có nhóm máu O và con có nhóm máu A.
Con có nhóm máu O -> Nhận giao tử IO từ cả bố và mẹ
Mặt khác mẹ có KG IOIO (nhóm máu O) nên sẽ sinh ra giao tử IO
=> Bố sẽ có KG : _IO (1)
Xét tiếp con có nhóm máu A , mà mẹ chỉ sinh ra giao tử IO
-> Giao tử IA còn lại lấy từ bố => Bố có KG IA_ (2)
Từ (1) và (2) => Bố có KG IAIO (nhóm máu A)
Câu 9: Bệnh lao do trực khuẩn Mycobacterium tuberculosis gây ra. Việc điều trị bệnh lao bằng kháng sinh cần tuân thủ một phác đồ nghiêm ngặt theo chỉ định của bác sĩ do trực khuẩn lao đã tiến hoá tăng cường khả năng kháng kháng sinh theo thuyết chọn lọc tự nhiên của Darwin. Trực khuẩn lao sống ở phối và sinh sản, trong một số trường hợp, đột biến xảy ra tạo nên các thể đột biến ngay cả trong quá trình điều trị kháng sinh. Một số thể đột biển tạo được protein có khả năng vô hiệu hoá một số loại kháng sinh. Mỗi nhận định sau đây về đặc điểm của trực khuẩn lao là ĐÚNG hay SAI? Giải thích.
a. Sau lần điều trị kháng sinh đầu tiên, tất cả các trực khuẩn lao trong cơ thể bệnh nhân đều trở nên kháng kháng sinh.
b. Điều trị kháng sinh tiêu diệt phần lớn trực khuẩn lao ở người bệnh.
Ở đậu Hà Lan, hạt xám là trội so với hạt trắng. Trong các thực nghiệm sau bố mẹ đã biết kiểu hình nhưng chưa biết kiểu gen đã sinh ra con F1 thu được như sau:
a. Xám x trắng ® 50 xám
b. Xám x xám ® 118 xám : 39 trắng
Biện luận và viết sơ đồ lai.
Quy ước Xám : A / Trắng : a
Xét TH a :
Có P tương phản (xám >< trắng) , F1 thu được 100% trội
=> P thuần chủng , F1 dị hợp
-> P có KG : AA x aa , F1 có KG Aa
Sđlai :
Ptc : AA x aa
G : A a
F1 : 100% Aa (100% xám)
Xét TH b :
Ở F1 : \(\dfrac{xám}{trắng}=\dfrac{118}{39}\approx\dfrac{3}{1}\)
-> P có KG : Aa (xám)
Sđlai :
P : Aa x Aa
G : A;a A;a
F1 : 1AA : 2Aa : 1aa (3 xám : 1 trắng)
Ở người, gen A quy định mắt đen trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt xanh. Mẹ và bố phải có kiểu gen và kiểu hình nào trong các trường hợp sau để con sinh ra có người mắt đen, có người mắt xanh và giải thích?
a) Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
b) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
c) Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (Aa)
d) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
Lập luận : Con có mắt xanh là tt lặn KG aa -> P phải sinh ra giao tử a
=> P có KG : _a
Mặt khác con sinh ra có mắt đen => P phải sinh ra giao tử A, có thể cả 2 bên P hoặc 1 trong 2 bên sinh ra giao tử A
Xét các trường hợp :
a) Mẹ mắt đen (AA) × Bố mắt xanh (aa)
Loại vì P phải có KG _a, mà mẹ lại có KG AA nên ko thỏa mãn điều kiện
b) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (Aa)
Thỏa mãn vì cả 2 bên đều sinh giao tử A và đều có KG _a
c) Mẹ mắt xanh (aa) × Bố mắt đen (Aa)
Thỏa mãn vì KG của bố Aa sinh giao tử A, mặt khác P có KG _a
d) Mẹ mắt đen (Aa) × Bố mắt đen (AA)
Loại vì chỉ 1 bên P có KG _a, không thỏa mãn điều kiện cả 2 bên P có KG _a
Vậy bố mẹ phải có KG như trường hợp b) và c) để ........