Câu 1. Quan sát hình về cấu trúc hóa học DNA. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai,
a. Mỗi phân tử DNA được cấu trúc gồm 2 chuỗi polynucleotide.
b. Các nucleotide trên mỗi mạch DNA liên kết với nhau bằng liên kết phosphodiester, được hình thành giữa đường pentose của nucleotide này với gốc phosphate của nucleotide kế tiếp.
c. Giữa các nucleotide đối diện trên 2 mạch polynucleotide liên kết với nhau bằng các liên kết hydrogen theo nguyên tắc bổ sung, A liên kết với T bằng 2 liên kết hydrogen và c liên kết với G bằng 3 liên kết hydrogen.
`->` A. plasmid.
`+` Plasmids là các đoạn DNA vòng nhỏ có khả năng tự sao chép độc lập với nhiễm sắc thể của vi khuẩn.
`+` Sử dụng để chuyển các đoạn gene mong muốn vào vi khuẩn để nghiên cứu hoặc sản xuất các protein cụ thể
Có 3 dòng ruồi đột biến mắt trắng thuần chủng, ký hiệu là 1,2 và 3. Ruồi bình thường có mắt đỏ. Người ta đã tiến hành 3 phép lai dưới đây và thu đuợc các con lai F1 và F2 như sau:
a. Phép lai 1: Dòng số 1 x Dòng số 2 cho F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 ruồi mắt đỏ: 7 ruồi mắt trắng.
b. Phép lai 2: Dòng số 1 x Dòng số 3 cho F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 ruồi mắt đỏ: 7 ruồi mắt trắng.
c. Phép lai 3: Dòng số 3 x Dòng số 2 cho F1 toàn ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được đời F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 9 ruồi mắt đỏ: 7 ruồi mắt trắng.
Hãy giải thích kết quả và xác định kiểu gen của 3 dòng ruồi đột biến mắt trắng thuần chủng, của F1 trong 3 phép lai trên. Viết sơ đồ lai minh họa phép lai 1.
Biết rằng không có hiện tượng đột biến xảy ra.
giả sử 1 gen có 3600 liên kết Hydrogen, số nu loại A chiếm 30% tổng số nu. Trên mạch 1 của gen có nu A chiếm 20%,nu C chiếm 10% số nu của mạch. Gen này phiên mã 2 lần và tạo ra mRNA, môi trường nội bào cung cấp 600 nu loại A để tạo ra mRNA.Mỗi mRNA có 5 ribosome cùng dịch mã tạo protein.Xác định:
a) Số nu mỗi loại và trên 1 mạch đơn
b)Số nu mỗi loại trên 1 phân tử mRNA
c)Số amino acid môi trường cung cấp cho toàn bộ quá trình dịch mã (gen có trình tự từ mã mở đầu đến kết thúc)
d) Số liên kết H được hình thành tạm thời trong phiên mã, dịch mã
Khi lactose có mặt trong môi trường, nó sẽ được chuyển hóa thành allolactose, một chất cảm ứng. Allolactose liên kết với protein ức chế (lacl), làm cho protein này không thể gắn vào vùng điều hòa (O) của operon, cho phép RNA polymerase tiếp cận và phiên mã các gene trong operon lac (lacZ, lacY, lacA).
=> Điều này dẫn đến việc sản xuất các enzyme cần thiết để tiêu hóa lactose.
Ở hoa hướng dương hoang dại allele A quy định hoa đỏ, allele a quy định hoa trắng. Trên cánh đồng quần thể hoa hướng dương có tần số allele A là 1, trong khi ở bia rừng tần số allele này là 0,6. Do các con côn trùng mang hạt phấn từ quần thể hoa ở cánh đồng bay sang và thụ phẩn nên ở quần thể hoa hướng dương bìa rừng có 12% cá thể mới được sinh ra có sự đóng góp vốn gene của quần thể hoa ở cánh đồng. Quần thể hoa hướng dương ở bìa rừng sinh sản, allele A bị đột biến thành allele a với tần số 0,3%, không có đột biến ngược lại. Tần số allele a sau đột biến là bao nhiêu
Tần số alen A sau khi di nhập là: 0,88.0,6+9,12.1=0,648
=> a=0,352
Sau đột biến tần số alen a là:
0,648.0,3%+0,352=0,354
Giả sử một nhà chăn nuôi nhập khẩu 1500 con cừu, trong đó có 60 con lông nâu (aa), số còn lại là lông trắng (A-) để nuôi lấy lông bán. Ông cho đàn cừu giao phối tự do để sinh sản. Nhưng do khí hậu không thích hợp làm những con cừu lông nâu từ thế hệ sau đều bị chết. Biết màu lông do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường qui định và màu nâu là tính trạng lặn. Nếu ở thế hệ ban đầu, cho cá thể lông trắng giao phối thì có bao nhiêu phần trăm cá thể lông trắng mà giao phối có lựa chọn với cá thể có kiểu gene giống nó phù hợp với điều kiện khí hậu ở nơi này ?
A.0,64. B. 0,67. C. 0,8. D. 0,82
Ta có ban đầu tỉ lệ kiểu gene:
0,64AA:0,32Aa:0,04aa
=> Khi bỏ aa: 0,64AA:0,32Aa
Để chọn được AA là: 0,64:(0,64+0,32)=0,67
Gia sử ở vi khuẩn E.Coli có phân tử DNA kép có 5998 liên kết este.Số nu loại A chiếm 20% tổng số nu.Trên mạch 1 có nu A chiếm 10%, G chiếm 20%.Biết trung bình mỗi okazaki có 150 nu, DNA nhân đôi liên tiếp 5 lần. Xác định số mồi cần cung cấp cho quá trình nhân đôi