Đốt cháy hoàn toàn 0.3g KMnO4 tạo ra bao nhiêu g O2
Đốt cháy hoàn toàn 0.3g KMnO4 tạo ra bao nhiêu g O2
Để tính toán lượng O2 được tạo ra từ việc đốt cháy hoàn toàn 0.3g KMnO4, ta cần biết phản ứng hóa học giữa KMnO4 và O2.
Phản ứng hóa học giữa KMnO4 và O2 là: 2 KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2
Theo phản ứng trên, 2 mol KMnO4 tạo ra 1 mol O2.
Bước 1: Tính số mol KMnO4: Khối lượng mol của KMnO4 = Khối lượng / Khối lượng phân tử = 0.3g / 158g/mol = 0.001898 mol
Bước 2: Tính số mol O2: Số mol O2 = 0.001898 mol KMnO4 x (1 mol O2 / 2 mol KMnO4) = 0.000949 mol O2
Bước 3: Tính khối lượng O2: Khối lượng O2 = Số mol x Khối lượng phân tử = 0.000949 mol x 32g/mol = 0.0304g
Vậy, khi đốt cháy hoàn toàn 0.3g KMnO4 sẽ tạo ra 0.0304g O2.
$\rm n_{KMnO_4}=\dfrac{0,3}{158}\ (mol)\\2KMnO_4\xrightarrow{t^°}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{KMnO_4}=\dfrac{3}{790}\ (mol)\\m_{O_2}=\dfrac{3×32}{790}=0,12\ (g)$
Viết phương trình chứng minh Al2O3 và Al(OH)3 lưỡng tính. Viết phương trình phân tử, ion đầy đủ, ion rút gọn Cứu em vs ạ!!!
\(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
\(Al^{3+}+3OH^-+3H^++3Cl^-\rightarrow Al^{3+}+3Cl^-+3H_2O\)
=>\(3OH^-+3H^+\rightarrow3H_2O\)
\(Al\left(OH\right)_3+NaOH\rightarrow NaAlO_2+H_2O\)
=>\(Al\left(OH\right)_3+NA^++OH^-\rightarrow Na^++AlO_2^-+H_2O\)
=>\(Al\left(OH\right)_3+OH^-\rightarrow AlO_2^-+H_2O\)
\(Al_2O_3+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2O\)
=>\(Al_2O_3+6H^++6Cl^-\rightarrow2Al^{3+}+6Cl^-+3H_2O\)
=>\(Al_2O_3+6H^+\rightarrow2Al^{3+}+3H_2O\)
\(Al_2O_3+2NaOH\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
=>\(Al_2O_3+2Na^++2OH^-\rightarrow2Na^++2AlO_2^-+H_2O\)
=>\(Al_2O_3+2OH^-\rightarrow2AlO_2^-+H_2O\)
Đun nóng nước cứng tạm thời thu được kết tủa X. Thành phần của X là?
Trình bày cách loại bỏ tạp chất để thu được muối ăn tinh khiết có lẫn các chất: CaCl2, MgCl2, Na2SO4, MgSO4, CaSO4
Câu 17: Ion dichromate bị khử bởi ion chloride theo: \(14H^+\left(aq\right)+Cr_2O_7^{2-}\left(aq\right)+6Cl^-\left(aq\right)\rightarrow2Cr^{3+}\left(aq\right)+3Cl_2\left(aq\right)+7H_2O\left(l\right)\)
Nếu \(\left[Cl^-\right]\) giảm với tốc độ \(0,37\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\) thì nồng độ của \(Cr^{3+}\left(aq\right)\) thay đổi như thế nào?
A. Tăng \(0,12\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
B. Tăng \(1,11\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
C. Giảm \(0,12\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
D. Giảm \(1,11\) \(mol.L^{-1}phút^{-1}\)
Câu 4: Để xác định hàm lượng của FeCO3 trong quặng siderite, người ta có thể làm như sau: Cân 0,300 g mẫu quặng, xử lí theo một quy trình thích hợp, thu được dung dịch FeSO4 trong môi trường H2SO4 loãng. Coi như dung dịch không chứa tạp chất tác dụng với KMnO4. Chuẩn độ dung dịch thu được bằng dung dịch KMnO4 0,02 M thì dùng hết 12,5 mL. Tính thành phần % theo khối lượng của FeCO3 trong quặng.
hòa tan hoàn toàn 2,88 gam KL M (hóa trị ko đổi) hiđrôxit tương ứng ko có tính lưỡng tính trong 100 gam dung dịch HNO3 25,2% thu đc dung dịch Y trong đó nồng độ của muối nitrat M là 17,487% và khí Z.Cho 400 ml NaOH 0,9M vào dung dịch Y thu đc dung dịch E và kết tủa G ko thấy có khí sinh ra.Cô cạn dung dịch E thu đc chất rắn F.Nung F ở nhiệt độ cao đến khối lg ko đổi thu đc 24,26 gam chất rắn. xác định kim loại M