1.Vẽ đồ thị hàm số y=\(\dfrac{1}{2}x^2\)(P)
2.Tìm giá trị của m sao cho điểm C(2;m) thuộc đồ thị (P)
1.Vẽ đồ thị hàm số y=\(\dfrac{1}{2}x^2\)(P)
2.Tìm giá trị của m sao cho điểm C(2;m) thuộc đồ thị (P)
1/ \(\begin{array}{|c|c|c|}\hline x&-2&-1&0&1&2\\\hline y&2&0,5&0&0,5&2\\\hline\end{array}\)
\(\to\) Đồ thị hàm số đi qua điểm \( (-2;2);(-1;0,5);(0;0);(1;0,5);(2;2)\)
2/ \( C(2;m)\in (P)\)
\(\to m=\dfrac{1}{2}.2^2=2\)
Vậy \(m=2\)
2) Thay x=2 và y=m vào (P), ta được:
\(m=\dfrac{1}{2}\cdot2^2=\dfrac{1}{2}\cdot4=2\)
Phân tích phương trình sau thành nhân tử : \(x^3+\left(2m+5\right)x^2+\left(2m+6\right)x-4m-12=0\)
\(x^3+\left(2m+5\right)x^2+\left(2m+6\right)x-4m-12=\left(x^3-x^2\right)+\left[\left(2m+6\right)x^2-\left(2m+6\right)x\right]+\left[\left(4m+12\right)x-\left(4m+12\right)\right]=\left[x^2+\left(2m+6\right)x+\left(4m+12\right)\right]\left(x-1\right)\)
a) Cho đồ thị hàm số (p) \(y=\dfrac{-x^2}{4}\)
và (d) \(y=\dfrac{-x}{2}-2\)
Giải bất phương trình sau bằng đồ thị hàm số trên
\(x^2-2x-8< 0\)
Cho phương trình : \(^{x^2-2\left(m-2\right)x+m^2-3m+5=0}\)
a) giải phương trình với m=3
a) Thay m=3 vào phương trình, ta được:
\(x^2-2x+3^2-3\cdot3+5=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x+5=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-2x+1+4=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-1\right)^2+4=0\)(vô lý)
Vậy: Khi m=3 thì phương trình vô nghiệm
Bài 3: Gọi x1, x2 là nghiệm của phương trình: \(\left(m-3\right)^2-2\left(m-1\right)x+m-5=0\)Hãy lập hệ thức liên hệ giữa x1, x2 không phụ thuộc vào m.
Tìm m để phương trình: \(mx^2-\left(m-4\right)x+2m=0\) có 2 nghiệm x1;x2 thỏa mãn:\(2\left(x_1^2+x_2^2\right)-5x_1x_2=0\)
Ta có: \(\Delta=\left(m-4\right)^2-4m.2m=m^2-8m+16-8m^2=-7m^2-8m+16\)
Để phương trình có nghiệm thì \(\Delta>0\Rightarrow\dfrac{-4-8\sqrt{2}}{7}< x< \dfrac{-4+8\sqrt{2}}{7}\)
Áp dụng định lý Vi-et ta có:
\(x_1+x_2=\dfrac{\left(m-4\right)}{m};x_1.x_2=2\) (1)
Mặt khác ta lại có: \(2\left(x_1^2+x_2^2\right)-5x_1x_2=0\\ \Rightarrow2\left(x_1+x_2\right)^2-7x_1x_2=0\)(2)
Thay (1) vào (2) ta được
\(2\left(\dfrac{m-4}{m}\right)^2-7.2=0\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=\dfrac{4}{1-\sqrt{7}}\\m=\dfrac{4}{1+\sqrt{7}}\end{matrix}\right.\) (Loại)
Do đó không có giá trị m thỏa mãn
Tìm m để phương trinh:\(\left(2m-1\right)x^2-2\left(m+4\right)x+5m+2=0\\\) có 2 nghiệm x1 :x2 thỏa mãn:\(x_1^2+x_2^2=2x_1x_2+16\)
\(\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{1}{2}\\\Delta'=\left(m+4\right)^2-\left(5m+2\right)\left(2m-1\right)\ge0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m\ne\dfrac{1}{2}\\-1\le m\le2\end{matrix}\right.\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=\dfrac{2\left(m+4\right)}{2m-1}\\x_1x_2=\dfrac{5m+2}{2m-1}\end{matrix}\right.\)
\(x_1^2+x_2^2=2x_1x_2+16\Leftrightarrow\left(x_1+x_2\right)^2=4x_1x_2+16\)
\(\Leftrightarrow4\left(\dfrac{m+4}{2m-1}\right)^2=4\left(\dfrac{5m+2}{2m-1}\right)+16\)
\(\Leftrightarrow-25m^2+25m+14=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-\dfrac{2}{5}\\m=\dfrac{7}{5}\end{matrix}\right.\) (đều thỏa mãn)
Hình như phương trình này vô nghiệm mà bạn
Cho hàm số y = (m2 + 2m + 5)x2. Với giá trị nào của x thì :
a) Hàm số đồng biến.
b) Hàm số nghịch biến.
c) Với x = 1 thì y = 8. Tìm m
câu a và b thay số vào là ra nhé, bài mik hơi khác:
Ta có m^2 + 2m + 3 = m^2 + 2m + 1 + 2 = (m + 1)^2 + 2 > 0 với mọi m.
Suy ra hàm số đã cho đồng biến với mọi m với x > 0 và nghịch biến với x < 0
a) Vì \(m^2+2m+5>0\forall m\) nên để hàm số \(y=\left(m^2+2m+5\right)x^2\) đồng biến thì x>0
b) Vì \(m^2+2m+5>0\forall m\) nên để hàm số \(y=\left(m^2+2m+5\right)x^2\) nghịch biến thì x<0
c) Thay x=1 và y=8 vào hàm số \(y=\left(m^2+2m+5\right)x^2\), ta được:
\(m^2+2m+5=8\)
\(\Leftrightarrow m^2+2m-3=0\)
\(\Leftrightarrow m^2+3m-m-3=0\)
\(\Leftrightarrow m\left(m+3\right)-\left(m+3\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left(m+3\right)\left(m-1\right)=0\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m+3=0\\m-1=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}m=-3\\m=1\end{matrix}\right.\)
Cho parabol (P) : 2 y x và đường thẳng (d) : y = mx + m - 2 a. Chứng minh rằng với mọi giá trị của m đường thẳng (d) luôn cắt parabol (P) tại 2 điểm phân biệt A, B. b. Gọi x 1 , x 2 là hoành độ của điểm A, B. Xác định m để 1 23 x x
cho x,y ,z là 3 số dương thỏa mãn x +y +z = 2
tìm GTLN của xy + xz +yz
\(xy+yz+zx\le\dfrac{1}{3}\left(x+y+z\right)^2=\dfrac{4}{3}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(x=y=z=\dfrac{2}{3}\)