1) Tìm số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số mà khi nhân nó với 97 thì sẽ được một số chia cho 61 dư 54.
2)Tìm số tự nhiên có hai chữ số \(\overline{xy}\) thỏa mãn:
\(\overline{xy}^2=\left(x+y\right)^3\)
1) Tìm số tự nhiên lớn nhất có 4 chữ số mà khi nhân nó với 97 thì sẽ được một số chia cho 61 dư 54.
2)Tìm số tự nhiên có hai chữ số \(\overline{xy}\) thỏa mãn:
\(\overline{xy}^2=\left(x+y\right)^3\)
\(y=2x^2-\left(m+3\right)x+m=0\\\)
Tìm giá trị nhỏ nhất P=\(|x_1-x_2|\)
\(y=2x^2-\left(m+3\right)x+m=0\)
\(\Delta=\left[-\left(m+3\right)\right]^2-4.2.m=m^2+6m+9-8m=m^2-2m+9>0\forall m\)
\(\sqrt{\Delta}=\sqrt{m^2-2m+9}\)
\(\Rightarrow x_1=\dfrac{m+3+\sqrt{m^2-2m+9}}{4}\);\(x_2=\dfrac{m+3-\sqrt{m^2-2m+9}}{4}\)
\(\Rightarrow P=\left|x_1-x_2\right|=\left|\dfrac{m+3+\sqrt{m^2-2m+9}}{4}-\dfrac{m+3-\sqrt{m^2-2m+9}}{4}\right|\)
\(P=\left|\dfrac{2\sqrt{m^2-2m+9}}{4}\right|=\dfrac{\sqrt{m^2-2m+9}}{2}=\dfrac{\sqrt{\left(m-1\right)^2+8}}{2}\)
vì \(\left(m-1\right)^2\ge0\Rightarrow\left(m-1\right)^2+8\ge8\Rightarrow\sqrt{\left(m-1\right)^2+8}\ge\sqrt{8}=2\sqrt{2}\)
\(\Rightarrow P=\dfrac{\sqrt{\left(m-1\right)^2+8}}{2}\ge\dfrac{2\sqrt{2}}{2}=\sqrt{2}\)
vậy minP=\(\sqrt{2}\) khi m-1=0 <=> m=1
giúp mình đưa về dạng ax+by=c với ạ
Tìm hệ số góc của đường thẳng (d)y=ax+2 song song với đường thẳng y=-x-3
Vì đường thẳng (d) \(y=ax+2\) song song với đường thẳng y=-x-3
\(\Rightarrow a=-1\) ( vì \(2\ne-3\) )
Vậy hệ số góc của đường thẳng \(\left(d\right)y=ax+2\) song song với đường thẳng y=-x-3 là -1
Cho 2 điểm A(1:4) B(-2;1)
a) Viết pt đường thẳng đi qua A, B (d)
b) Tìm m để đt (d) tiếp xúc với parabol P : P=10x^2
a: \(\overrightarrow{AB}=\left(-3;-3\right)=\left(1;1\right)\)
=>VTPT là (-1;1)
Phương trình đường thẳng AB là:
(d): \(-1\left(x-1\right)+1\left(y-4\right)=0\)
=>-x+1+y-4=0
=>-x+y-3=0
=>x-y+3=0
=>y=x+3
b: Sửa đề: y=mx2
Phương trình hoành độ giao điểm là:
\(mx^2-x-3=0\)
\(\text{Δ}=\left(-1\right)^2-4\cdot m\cdot\left(-3\right)=12m+1\)
Để (d) tiếp xúc với (P) thì 12m+1=0
hay m=-1/12
Cho biểu thức B=(\(\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}+\dfrac{1}{\sqrt{x}-1})(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}})\)
với x>0 x\(\ne1\)
Rút gọn B.Tìm x là số nguyên dương \(\ne1saochoB\ge\dfrac{1}{2}\)
điều kiện \(\left(x>0;x\ne1\right)\)
a) B = \(\left(\dfrac{1}{\sqrt{x}+1}+\dfrac{1}{\sqrt{x}-1}\right)\left(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\right)\)
B = \(\left(\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)+\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}\right)\left(\dfrac{\sqrt{x}-1}{\sqrt{x}}\right)\)
B = \(\dfrac{2\sqrt{x}}{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}+1\right)}\) = \(\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\)
b) ta có : B \(\ge\) \(\dfrac{1}{2}\) \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\) \(\ge\) \(\dfrac{1}{2}\) \(\Leftrightarrow\) \(\dfrac{2}{\sqrt{x}+1}\ge\dfrac{2}{4}\)
\(\Leftrightarrow\) \(\sqrt{x}+1\le4\) \(\Leftrightarrow\) \(\sqrt{x}\le3\) \(\Leftrightarrow\) \(x\le9\)
mà : \(x>0;x\ne1;và\in nguyêndương\)
vậy giá trị nguyên dương nào của x để B \(\ge\dfrac{1}{2}\) là : 9 ; 8 ; 7 ; 6 ; 5 ; 4 ; 3 ; 2 .
tìm các số nguyên \(x,y\)thỏa mãn đẳng thức :
\(x^2+xy+y^2=x^2y^2.\)
Giải:
Đặt \(a=x+y;b=xy\left(x,y\in Z\right)\)
\(\Rightarrow\) Phương trình đã cho có dạng:
\(a^2-b=b^2\) \(\Leftrightarrow b^2+b-a^2=0\left(1\right)\)
\(=1+4a^2\)
Để phương trình \(\left(1\right)\) có nghiệm nguyên
\(\Leftrightarrow1+4a^2\) là số chính phương
\(\Rightarrow4a^2+1=k^2\left(k\in N\right)\) \(\Leftrightarrow\left(k-2a\right)\left(k+2a\right)=1\)
Vậy ta có bảng sau:
\(k-2a\) | \(1\) | \(-1\) |
\(k+2a\) | \(1\) | \(-1\) |
\(a\) | \(0\) |
\(0\) |
Thay \(a=0\) và \(\left(1\right)\) ta có:
\(b^2+b=0\) \(\Leftrightarrow b\left(b+1\right)=0\Leftrightarrow b=0\) hoặc \(b=-1\)
- Với \(\begin{cases}a=0\\b=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x+y=0\\xy=0\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x=0\\y=0\end{cases}\)
- Với \(\begin{cases}a=0\\b=-1\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x+y=0\\xy=-1\end{cases}\) \(\Leftrightarrow\) \(\begin{cases}x=1\\y=-1\end{cases}\) hoặc \(\begin{cases}x=-1\\y=1\end{cases}\)
Vậy...
Câu hỏi của giang ho dai ca - Toán lớp 8 - Học toán với OnlineMath
Trên mặt phẳng tọa độ có (P) y=-x2 và (d) y=mx+m-2
a, Tìm m để (d) cắt (P) tại 2 điểm A(x1;y1)và B(x2:y2) thỏa mãn
(y1 +2)(y2 +2)=4(x1+1)(x2+1)
xét hoành độ giao điểm của (d) và (p) ta có :
\(-x^2=mx+m-2\) \(\Leftrightarrow\) \(x^2+mx+m-2=0\)
\(\Delta\) = \(m^2-4\left(m-2\right)\) = \(m^2-4m+8\) = \(\left(m-2\right)^2+4\) \(\ge4>0\forall m\)
\(\Rightarrow\) phương trình luôn có 2 nghiêm phân biệt
vậy (d) luôn cắt (p) tại 2 điểm phân biệt
áp dụng hệ thức vi ét ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x_1+x_2=-m\\x_1x_2=m-2\end{matrix}\right.\)
đặc : \(\left(-x_1^2và-x_2^2\right)\) là hoành độ tương ứng \(\left(y_1vày_2\right)\)
ta có : \(\left(y_1+2\right)\left(y_2+2\right)=4\left(x_1+1\right)\left(x_2+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(-x_1^2+2\right)\left(-x_2^2+2\right)=4\left(x_1+1\right)\left(x_2+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x_1x_2\right)^2-2x_1^2-2x_2^2+4=4\left(x_1x_2+x_1+x_2+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x_1x_2\right)^2-2\left(x_1^2+x_2^2\right)+4=4\left(x_1x_2+\left(x_1+x_2\right)+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(x_1x_2\right)^2-2\left(\left(x_1+x_2\right)^2-2x_1x_2\right)+4=4\left(x_1x_2+\left(x_1+x_2\right)+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(\left(m-2\right)^2-2\left(\left(-m\right)^2-2\left(m-2\right)\right)+4=4\left(m-2-m+1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(m^2-4m+4-2\left(m^2-2m+4\right)+4=4\left(-1\right)\)
\(\Leftrightarrow\) \(m^2-4m+4-2m^2+4m-8+4=-4\)
\(\Leftrightarrow\) \(-m^2=-4\) \(\Leftrightarrow\) \(m^2=4\) \(\Leftrightarrow\) \(m=\pm2\)
vậy \(m=\pm2\)
Tìm m để hệ phương trình sau đây có nghiệm
x2- (2m-3)x + 6 = 0
2x2 +x + (m-5) =0
Hệ phương trình nha các bạn...
Mọi người giải giùm mình câu 4 được không ạ ??
CẢM ƠN MỌI NGƯỜI TRƯỚC !
Áp dụng BĐT Bunhiacopxki ta có
\(S=\sqrt{a+b}+\sqrt{b+c}+\sqrt{c+a}\)\(=1.\sqrt{a+b}+1.\sqrt{b+c}+1.\sqrt{c+a}\)
\(\le\sqrt{\left(1^2+1^2+1^2\right)\left(a+b+b+c+c+a\right)}\)\(\le\sqrt{3.2.\left(a+b+c\right)}=\sqrt{6}\)
Đẳng thức sảy ra\(\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{1}{3}\)
Vậy maxS=\(\sqrt{6}\)\(\Leftrightarrow a=b=c=\dfrac{1}{3}\)