Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn
hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 12: Đem nung hoàn toàn 29,2 gam hỗn hợp gồm Al(OH)3; và Fe(OH)3; thu được hỗn
hợp chất rắn có khối lượng 21,1 gam.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng mỗi bazơ hỗn bazơ trong hỗn hợp ban đầu.
Trung hòa 600ml dung dịch HCI 1M bằng dung dịch NaOH 30%. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng và khối lượng muối tạo thành.
\(n_{HCl}=0,6\cdot1=0,6\left(mol\right)\)
\(NaOH+HCl\rightarrow NaCl+H_2O\)
0,6 0,6
Để trung hòa: \(n_{H^+}=n_{OH^-}=n_{HCl}=0,6\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{NaOH}=n_{OH^-}=0,6\left(mol\right)\)
\(m_{ctNaOH}=0,6\cdot40=24\left(g\right)\)
\(m_{ddNaOH}=\dfrac{24}{30\%}\cdot100\%=80\left(g\right)\)
\(m_{NaCl}=0,6\cdot58,5=35,1\left(g\right)\)
n H C l = 0 , 6 ⋅ 1 = 0 , 6 ( m o l )
N a O H + H C l → N a C l + H 2 O
0,6 0,6
Để trung hòa: n H + = n O H − = n H C l = 0 , 6 ( m o l ) ⇒ n N a O H = n O H − = 0 , 6 ( m o l )
m c t N a O H = 0 , 6 ⋅ 40 = 24 ( g )
m d d N a O H = 24 30 % ⋅ 100 % = 80 ( g )
m N a C l = 0 , 6 ⋅ 58 , 5 = 35 , 1 ( g )
Câu 8: Cho 200ml dung dịch axit clohdric 0,2M.
a. Tinh thể tích dung dịch NaOH 0,2M cần để trung hòa dung dịch axit trên. Tính nống
độ mol của dung dịch muối tạo thành.
b. Nếu cho đung dịch axit trên tác dụng hết với CaCO3; thì khối lượng CaCO3; phản ứng
là bao nhiều?
a, \(n_{HCl}=0,2.0,2=0,04\left(mol\right)\)
PTHH: HCl + NaOH → NaCl + H2O
Mol: 0,04 0,04 0,04
\(V_{ddNaOH}=\dfrac{0,04}{0,2}=0,2M\)
\(C_{M_{ddNaCl}}=\dfrac{0,04}{0,2+0,2}=0,1M\)
b,
PTHH: 2HCl + CaCO3 → CaCl2 + CO2 + H2O
Mol: 0,04 0,02
\(m_{CaCO_3}=0,02.100=2\left(g\right)\)
Cầu 9: Cho 150ml dung dịch NaOH 0,5M vào 150 ml đung dịch HCl 1M.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Nếu cho giấy quỳ tím vào đung dịch sau phản ứng thì màu quỷ tím thay đổi như thế
nào? Vì sao?
c. Tỉnh khối lượng muối thu được.
Ta có:
nNaOH = 0,5 . 150 : 1000 = 0,075(mol)
nHCl = 1 . 150 : 1000 = 0,15(mol)
a. PTHH: NaOH + HCl ---> NaCl + H2O
b. Khi nhúng quỳ tím vào dung dịch sau phản ứng, quỳ tím không có sự thay đổi màu.
c. Ta thấy: \(\dfrac{0,075}{1}< \dfrac{0,15}{1}\)
Vậy HCl dư.
Theo PT: \(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(m_{NaCl}=0,075.58,5=4.3875\left(g\right)\)
Hòa tan hoàn toàn 8g oxit bazơ của kim loại hóa trị III cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1,5 M xác định công thức oxit gọi tên
Gọi hóa trị của kim loại M là x
PTHH: M2Ox + 2xHCl ===> 2MClx + xH2
Số mol HCl: nHCl = 1,5 x 0,2 = 0,3 (mol)
Theo PTHH, nM2Ox = 0,3/2x=0,15/x(mol)
⇒ MM2Ox = 8÷0,15/x=160x/3(g/mol)
⇔2MM+16x=160x/3
⇔2MM=160x/3−16x=112x/3
⇔MM=56x/3(g/mol)
Vì M là kim loại nên x nhận các giá trị 1, 2,3
+) x = 1 ⇒ MM = 563(loại)
+) x = 2 ⇒ MM = 1123(loại)
+) x = 3 ⇒ MM = 56 (nhận)
⇒ M là Fe
⇒ Công thức oxit: Fe2O3
Thí nghiệm 1: từ thí nghiệm bạc nitrat phản ứng với đồng Cu + AGNO3 rút ra TCHH của MUỐI?
Thí nghiệm 1: từ thí nghiệm bạc nitrat phản ứng với đồng Cu + AGNO3 rút ra TCHH của MUỐI?
Câu 3: Viết các phương trình phản ứng xảy ra khi cho:
a) lưu hùynh đioxit + natri hidroxit;
b) Nhiệt phân chỉ (II) hidroxit;
c) Magiê hidroxit + axit photphoric;
d) Nhiệt phân magie cacbonat;
e) Kali hidroxit + axit sunfuhidric;
g) Bari nitrat + axit sunfuric;
h) Nhôm hidroxit + axit clohidric;
i) Cacbonic + Bari hidroxit.
a) \(SO_2+2NaOH\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\)
b) \(Pb\left(OH\right)_2\xrightarrow[]{t^o}PbO+H_2O\)
c) \(3Mg\left(OH\right)_2+2H_3PO_4\rightarrow Mg_3\left(PO_4\right)_2+6H_2O\)
d) \(MgCO_3\xrightarrow[]{t^o}MgO+CO_2\)
e) \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O\)
g) \(Ba\left(NO_3\right)_2+H_2SO_4\rightarrow2HNO_3+BaSO_4\)
h) \(Al\left(OH\right)_3+3HCl\rightarrow AlCl_3+3H_2O\)
i) \(CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
Hoàn thành các phản ứng phân hủy sau:
a) Al(OH)3 - - -> .......... +.............
b) Fe(OH)2- - -> .......... + ............
c) Fe(OH)3- - -> .......... + ...........
d) NaOH- - -> ............ + ...........
a) 2Al(OH)3 - - -> Al2O3 +......3..H2O.....
b) Fe(OH)2- - -> ...FeO....... + ....H2O........
c) 2Fe(OH)3- - -> .......Fe2O3... + ..3.H2O........
d) NaOH- - -> ............ + ........... (ko xảy ra)
2Al(OH)3 ➝ Al2O3 + 3H2O
Fe(OH)2 ➝ FeO + H2O
2Fe(OH)3 ➝ Fe2O3 + 3H2O
NaOH ➝ không bị nhiệt phân
Trình bày tính chất hóa học của oxit bazo . Viết PTHH minh họa với CaO
tham khảo:
le_linh06/03/2020
Đáp án:
Tính chất hóa học của oxit
1. Oxit bazơ
- Tác dụng với nước: Một số oxit bazơ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (kiềm)
VD: Na2O + H2O → 2NaOH
BaO + H2O → Ba(OH)2
Những oxit bazơ tác dụng với nước và do đó cũng tan được trong nước là:
Na2O, K2O, CaO, BaO, Li2O, Rb2O, Cs2O, SrO
- Tác dụng với axit:
Oxit bazơ + axit → muối + nước
VD: Fe2Fe2 O33 + 3H22 SO44 → Fe22 (SO44) 33 +3H22O
- Tác dụng với oxit axit: Một số oxit bazơ, là những oxit bazơ tan trong nước tác dụng với oxit axit tạo thành muối.
2. Oxit axit
-Tác dụng với nước tạo thành dung dịch axit
Oxit axit + nước -> axit
CO2CO2 + H22 O -> H22 CO33
- Tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước
SO33 + 2NaOH -> Na22SO44 +H22O
- Tác dụng với 1 số oxit bazơ tạo thành muối
CO22 +CaO -> CaCO3