tính nồng độ mol của 500ml dung dịch có hòa tan 55,5 gam cacl2
tính nồng độ mol của 500ml dung dịch có hòa tan 55,5 gam cacl2
`n_[CaCl_2]=[55,5]/[111]=0,5(mol)`
`=>C_[M_[CaCl_2]]=[0,5]/[0,5]=1(M)`
Hòa tan 0,5 g muối ăn vào nước được dd muối ăn có nồng độ 2,5%. Hãy tính
a/ Khối lượng dd muối pha chế được
b/ Khối lượng nước cần dùng cho sự pha chế
\(m_{\text{dd}}=\dfrac{100.0,5}{2,5}=20g\\ m_{H_2O}=20-0,5=19,5g\)
Trộn 200ml dung dịch HCl 1M với 300ml dung dịch HCl 0,5M. Tính nồng độ mol của dung dịch HCl sau khi trộn.
\(V_{\text{dd}}=0,2+0,3=0,5\left(l\right)\\ n_{HCl}=0,2.1+0,3.0,5=0,35\\ C_M=\dfrac{0,35}{0,5}=0,7M\)
200ml = 0,2(l)
=> nHCl (1) = 0,2 .1 = 0,2 (mol)
300ml = 0,3 (l)
=> nHCl(2) = 0,3 . 0,5 = 0,15 (mol)
=> CM (sau khi trộn) = n/V = (0,15+0,2) / (0,2+0,3 ) = 0,35 / 0,5 = 0,7 M
hòa tan hết 46g Na vào 180g nước .Nồng độ C% của dung dịch thu được là
\(PTHH:2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
\(n_{Na}=\dfrac{46}{23}=2\left(mol\right)\)
Theo pthh:
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2}=\dfrac{1}{2}n_{Na}=1\left(mol\right)\\n_{NaOH}=n_{Na}=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{H_2}=1.2=2\left(g\right)\\m_{NaOH}=2.40=80\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
Theo đlbtkl, ta có:
\(m_{ddNaOH}=m_{Na}+m_{H_2O}-m_{H_2}\)
\(=46+180-2=224\left(g\right)\)
\(C\%ddNaOH=\dfrac{80}{224}.100\approx35,7\%\)
Hòa tan 8,4 g Fe bằng dung dịch HCl 0,5M
a) Viết PTHH
b) Tính thể tích H2 (ĐKTC)
c) Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch sau phản ứng (V dd sau phản ứng ko thay đôi đáng kể)
`a)PTHH:`
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,15` `0,3` `0,15` `0,15` `(mol)`
`n_[Fe]=[8,4]/56=0,15(mol)`
`b)V_[H_2]=0,15.22,4=3,36(l)`
`c)V_[dd HCl]=[0,3]/[0,5]=0,6(l)`
`=>C_[M_[FeCl_2]]=[0,15]/[0,6]=0,25(M)`
\(a,n_{Fe}=\dfrac{8,4}{56}=0,15\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2
0,15-->0,3----->0,15--->0,15
b, VH2 = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
\(c,V_{dd}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(l\right)\\ \rightarrow C_{M\left(FeCl_2\right)}=\dfrac{0,15}{0,6}=0,25M\)
hòa tan 20g kcl vào trong 380g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
\(C\%ddKCl=\)\(\dfrac{20}{380+20}. 100 = 5\)\(\%\)
hòa tan 20g kcl vào trong 380g nước tính nồng độ phần trăm của dung dịch kcl
$C\%_{KCl}=\dfrac{20}{20+380}.100\%=5\%$
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl
\(C\%ddKCl\)\(= \dfrac{20}{500} .100% = 4%\)\(\%\)=4\(\%\)
\(C\)\(\%\)\(=\dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} .100\)\(\%\)= \(\dfrac{20}{500} . 100\)\(\%\)\(=4 \)\(\%\)
a)hòa tan 20g kcl trong nước đc 500g dung dịch .tính nồng độ % của dung dịch kcl
\(C\)\(\%=\)\( \dfrac{m_{ct}}{m_{dd}} . 100 \)\(\%\)\(= \dfrac{20}{500} . 100 \)\(\%\)\(=4\)\(\%\)
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch sau:
Hoà tan \(15g \)\(NaCl\) vào \(45g \)nước
\(C\%_{NaCl}=\dfrac{15}{15+45}.100\%=25\%\)
\(∑m_{dd}= m_{NaCl} + m_{H_2O} = 15 + 45 = 60(gam)\)
\(\text{C%}ddNaCl=\)\(\dfrac{15}{60}.100\%=25\%\)