Hoà tan 23,4 gam vào nước thu được 200 dung dịch NaCl aM. Giá trị của a là:
A.1M
B.2M
C.3M
D.4M
Giúp mình lời giải chi tiết nhé
Hoà tan 23,4 gam vào nước thu được 200 dung dịch NaCl aM. Giá trị của a là:
A.1M
B.2M
C.3M
D.4M
Giúp mình lời giải chi tiết nhé
23,4 g NaCl và 200 ml dd phải không bạn?
\(n_{NaCl}=\dfrac{23,4}{58,5}=0,4\left(mol\right)\\ V_{dd}=200ml=0,2l\\ \rightarrow a=C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\\ \rightarrow B\)
Trộn 2 lít dung dịch muối ăn 2,3M với 4 lít dung dịch muối ăn 2M. Tính nồng độ mol của dung dịch muối ăn sau khi trộn?
\(C_{M\left(dd.sau.khi.trộn\right)}=\dfrac{2.2,3+4.2}{2+4}=2,1M\)
Tìm khối lượng chất tan có trong 50ml dd HCl 0,5M
\(n_{HCl}=0,05.0,5=0,025\left(mol\right)\Rightarrow m_{HCl}=0,025.36,5=0,9125\left(g\right)\)
1. Bạn hiểu như thế nào về dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit?
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết điều gì?
3. Tính nồng độ mol của 4l dung dịch có hòa tan 0,75 mol NaCl.
4. Trong 200ml dung dịch có hòa tan 16 g NaOH. Tính nồng độ mol của dung dịch?
1. Dung dịch CuSO4 có nồng độ 0,5mol/lit là trong 1 lít dung dịch CuSO4 thì chứa 0,5 mol CuSO4
2. Dung dịch đường có nồng độ 2 mol/lit cho biết trong 1 lít dung dịch đường thì chứa 2 mol đường
3. \(CM_{NaCl}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,75}{4}=0,1875M\)
4. \(n_{NaOH}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\\ CM_{NaOH}=\dfrac{0,4}{0,2}=2M\)
Từ 120kg FeS2 người ta sản xuất được 170kg H2SO4 .tính H% toàn bộ hóa trình .
Quá trình sản xuất từ \(FeS_2\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{FeS_2}=\dfrac{120}{120}=1\left(mol\right)\\ BTnguyêntố\left(S\right)\Rightarrow n_{FeS_2}.2=n_{H_2SO_4\left(lt\right)}.1\\ \Rightarrow n_{H_2SO_4\left(lt\right)}=2\left(mol\right)\\ \Rightarrow H=\dfrac{m_{H_2SO_4\left(tt\right)}}{m_{H_2SO_4\left(lt\right)}}.100=\dfrac{170}{2.98}.100=86,74\%\)
4FeS2+11O2-to>2Fe2O3+8SO2
1-------------------------------------2
2SO2+O2-to>V2O5-to>2SO3
2------------------------------2
SO3+H2O->H2SO4
2-------------------2
=>m H2SO4=2.98=196g
=>H=\(\dfrac{170}{196}100=86,73\%\)
Tính nồng độ Mol của 0.3 mol NaOH có trong 1500ml dung dịch NaOH
Có sẵn 60g dd NaOH 20% . Tính nồng độ % của dd có được khi : a . Pha thêm 40g nước vào dd b . Hòa tan thêm 12g NaOH vào dd
a) \(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\)
\(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12}{60+40}.100\%=12\%\)
b) \(C\%_{dd.sau.khi.pha}=\dfrac{12+12}{60+12}.100\%=33,33\%\)
60g dd 20% có 60.20%=12g NaOH, 60-12=48g H2O
a, Pha thêm 40g H2O , ta có 88g H2O
→C%NaOH=12.100:88=12,64%
b)
tan thêm 12 g
=>m NaOH=24g
=>C%=\(\dfrac{24}{60+12}100\)=33,33%
\(m_{NaOH}=\dfrac{60.20}{100}=12\left(g\right)\\ a,m_{\text{dd}}=60+40=100\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{12}{100}.100\%=12\%\\ b,m_{NaOH}=12+12=24\left(g\right)\\ C\%=\dfrac{24}{60}.100\%=40\%\)
Trộn 200ml dung dịch H2SO4 1M với 250 ml dung dịch H2SO4 2M tính nồng độ mol của dung dịch thu được..
\(V_{\text{dd}}=200+250=450ml=0,45l\\ n_{H_2SO_4}=\left(0,2.1\right)+\left(2.0,25\right)=0,7\left(mol\right)\\ C_M=\dfrac{0,7}{0,45}=1,5M\)
Cho 4,8 gam Mg tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl nồng độ x%, giá trị của x là
a. 7,3%
b. 14,6%
c. 3,65%
d. 36,5%
`Mg + 2HCl -> MgCl_2 + H_2`
`0,2` `0,4` `(mol)`
`n_[Mg]=[4,8]/24=0,2(mol)`
`=>C%_[HCl]=[0,4.36,5]/200 . 100=7,3%`
`->A`
\(n_{Mg}=\dfrac{4,8}{24}=0,2\left(mol\right)\)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,2 --> 0,4 ( mol )
\(m_{HCl}=0,4.36,5=14,6\left(g\right)\)
\(C\%_{HCl}=\dfrac{14,6}{200}.100=7,3\%\)
--> Chọn A
trong một oxit kim loại , nguyên tố oxit chiếm 40% về khối lượng . Biết khối lượng mol của oxit là 40 ( g/ mol ) .Tính công thức hóa học của oxit đó
\(m_O=40.40\%=16\rightarrow n_O=\dfrac{16}{16}=1\left(mol\right)\)
\(\rightarrow M_R=40-16=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\\ \rightarrow R:Mg\)
\(M_{KL}=\left(100\%-40\%\right).40=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> KL đó là Mg
gọi cthh có dạng chung là MgxOy ( x,y ∈N*)
theo quy tắc hóa trị ta có : x . II = y . II
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{II}{II}=\dfrac{1}{1}\) (thỏa mãn )
=> CTHH của oxit là MgO