giúp mình với. cảm ơn mọi người
giúp mình với. cảm ơn mọi người
\(m\) \(gam\) \(Fe_2O_3+CO\xrightarrow[]{t^o}5,2g\) \(X\) \(\left\{{}\begin{matrix}FeO\\Fe_3O_4\\Fe_2O_3\end{matrix}\right.\) \(\xrightarrow[du]{+HNO_3}\) \(Fe\left(NO_3\right)_3+0,05mol\) \(NO+H_2O\)
Bảo toàn electron cho toàn bộ quá trình:\(\rightarrow2n_{CO}=n_{NO_2}\rightarrow n_{CO}=n_{CO_2}=0,025mol\)
Bảo toàn khối lượng: \(\rightarrow m=m_X+m_{CO_2}-m_{CO}=5,2+0,025.44-0,025.28=5,6gam\)
Chọn A
Hòa tan hết 11,2 gam kim loại M hóa trị II trong 500 ml dung dịch H2SO4 1M thu được dung dịch A và 4,48 lít H2 (đktc). a/ Xác định M. Fe b/ Tính nồng độ mol của các chất tan trong dung dịch A. 0,6 + 0,4 c/ Làm lạnh dung dịch sau phản ứng A thu được bao nhiêu gam MSO4.7H2O?
a, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PT: \(M+H_2SO_4\rightarrow MSO_4+H_2\)
Theo PT: \(n_M=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{11,2}{0,2}=56\left(g/mol\right)\)
→ M là Fe.
b, Theo PT: \(n_{FeSO_4}=n_{H_2SO_4\left(pư\right)}=n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\)
⇒ nH2SO4 dư = 0,5.1 - 0,2 = 0,3 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{H_2SO_4\left(dư\right)}}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6\left(M\right)\\C_{M_{FeSO_4}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: \(n_{FeSO_4.7H_2O}=n_{FeSO_4}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeSO_4.7H_2O}=0,2.278=55,6\left(g\right)\)
Khỏi nung nóng hỗn hợp A gồm KMnO4 và KClO3 đến khi phản ứng hết thì khối lượng giảm 1/4 so với ban đầu. Xác định phần trăm theo khối lượng KClO3 trong hỗn hợp A
\(KMnO_4\rightarrow\left(t^o\right)K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ 2KClO_3\rightarrow\left(t^o\right)2KCl+3O_2\\ m_{giảm}=\dfrac{1}{4}m_A\\ Đặt:x=n_{KMnO_4};y=n_{KClO_3}\left(x,y>0\right)\\ m_{O_2}=m_{giảm}=\dfrac{1}{4}m_A=\dfrac{1}{4}.\left(158x+122,5y\right)\\ Mặt.khác:m_{O_2}=32x+\dfrac{245}{3}y\\ \Rightarrow\dfrac{158x+122,5y}{4}=\dfrac{96x+245y}{3}\\ \Leftrightarrow90x=612,5y\\ \Leftrightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{612,5}{90}=\dfrac{245}{36}\\ \Rightarrow\%m_{\dfrac{KClO_3}{hhA}}=\dfrac{36.122,5}{36.122,5+245.158}.100\approx10,227\%\)
Câu 4. Đốt cháy hoàn toàn 3,25g Zinc(kẽm) trong khí oxygen: a.Viết PTHH của phản ứng b.Tính thể tích oxygen( đktc) để đốt cháy hết lượng kẽm . c. Tính số gam KClO3 cần để điều chế lượng oxygen nói trên .
\(a,PTHH:2Zn+O_2\underrightarrow{t^o}2ZnO\)
\(2:1:2\left(mol\right)\)
\(0,05:0,025:0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Zn}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{3,25}{65}=0,05\left(mol\right)\)
\(b,V_{O_2}=n.22,4=0,025.22,4=0,56\left(l\right)\)
Khi làm lạnh 29 gam dung dịch Fe(NO3)3 41,724%, người ta thu được 8,08 gam tinh thể Fe(NO3)3.nH2O và dung dịch muối còn lại có nồng độ 34,704%. Tìm công thức tinh thể ngậm nước. 9
$n_{Fe(NO_3)_3} = \dfrac{29.41,724\%}{242} = 0,05(mol)$
$m_{dd\ sau\ tách\ tinh\ thể} = 29 - 8,08 = 20,92(gam)$
$n_{Fe(NO_3)_3\ sau\ tách\ tinh\ thể} = \dfrac{20,92.34,704\%}{242} = 0,03(mol)$
$\Rightarrow n_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 0,05 - 0,03 = 0,02(mol)$
$\Rightarrow M_{Fe(NO_3)_3.nH_2O} = 242 + 18n = \dfrac{8,08}{0,02} = 404$
$\Rightarrow n = 9$
Vậy CT của tinh thể là $Fe(NO_3)_3.9H_2O$
: Trong một dung dịch H2SO4, số mol nguyên tử oxi bằng 0,875 lần số mol nguyên tử hiđro. Tính nồng độ % của dung dịch axit trên.
Coi $n_{H_2O} = 1(mol)$
Suy ra : $n_H = 2(mol)$
$\Rightarrow n_O = 2.0,875 = 1,75(mol)$
Ta có : $n_O = 4n_{H_2SO_4} + n_{H_2O}$
$\Rightarrow n_{H_2SO_4} = 0,1875(mol)$
$m_{dd} = m_{H_2SO_4} + m_{H_2O} = 0,1875.98 + 1.18 = 36,375(gam)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,1875.98}{36,375}.100\% = 50,5\%$
: Hòa tan hết 4,8 gam oxit kim loại M2On trong 120 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được một dung dịch.
a/ Xác định M. Mg
b/ Xử lý cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 24,36 gam tinh thể ngậm nước MCln.xH2O. Tìm công thức hóa học của tinh thể. 6
Hòa tan hết 4,8 gam oxit kim loại M2On trong 120 ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ) thu được một dung dịch.
a/ Xác định M. Mg
b/ Xử lý cẩn thận dung dịch sau phản ứng thu được 24,36 gam tinh thể ngậm nước MCln.xH2O. Tìm công thức hóa học của tinh thể
a, PT: \(M_2O_n+2nHCl\rightarrow2MCl_n+nH_2O\)
Ta có: \(n_{HCl}=0,12.2=0,24\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{M_2O_n}=\dfrac{1}{2n}n_{HCl}=\dfrac{0,12}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{M_2O_n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,12}{n}}=40n=2M_M+16n\)
\(\Rightarrow M_M=12n\)
Với n = 2 thì MM = 24 (g/mol)
→ M là Mg.
b, Theo PT: \(n_{MgCl_2}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,12\left(mol\right)=n_{MgCl_2.xH_2O}\)
\(\Rightarrow M_{MgCl_2.xH_2O}=\dfrac{24,36}{0,12}=203\left(g/mol\right)\)
⇒ 24 + 71 + 18x = 203 ⇒ x = 6
Vậy: CTHH của tinh thể là MgCl2.6H2O.
Hòa tan hết 17,05 gam hỗn hợp Zn và Al vào 500 ml dung dịch HCl 2M, thu được 9,52 lít H2 (đktc).
a/ Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. 13 gam + 4,05 gam
b/ Tính nồng độ mol các chất trong dung dịch sau phản ứng. 0,4M + 0,3M + 0,3M
c/ Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng, biết dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng là 1,05 g/ml. 5,03
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\)
Gọi: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) ⇒ 65x + 27y = 17,05 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{9,52}{22,4}=0,425\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Zn}+\dfrac{3}{2}n_{Al}=x+\dfrac{3}{2}y=0,425\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=0,2.65=13\left(g\right)\\m_{Al}=0,15.27=4,05\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{ZnCl_2}=n_{Zn}=0,2\left(mol\right)\\n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,15\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C_{M_{ZnCl_2}}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4\left(M\right)\\C_{M_{AlCl_3}}=\dfrac{0,15}{0,5}=0,3\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
c, Ta có: m dd HCl = 1,05.500 = 525 (g)
m dd sau pư = mhh + m dd HCl - mH2 = 541,2 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,2.136}{541,2}.100\%\approx5,03\%\\C\%_{AlCl_3}=\dfrac{0,15.133,5}{541,2}.100\%\approx3,7\%\end{matrix}\right.\)
Cho m gam Zn phản ứng với lượng dư dung dịch axit HCl nồng độ 2,8M, thu được dung dịch X và 7,84 lít khí H2 (đktc).
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng và tính m. 22,75 gam
b/ Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng biết rằng axit dư 10% so với lượng phản ứng. 0,275 lít
c/ Biết khối lượng riêng của dung dịch HCl là 1,04 g/ml. Tính khối lượng dung dịch HCl. 286 gam
d/ Tính nồng độ phần trăm của mỗi chất tan có trong dung dịch X.
a, PT: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{7,84}{22,4}=0,35\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Zn}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{Zn}=0,35.65=22,75\left(g\right)\)
b, Theo PT: \(n_{HCl\left(pư\right)}=2n_{H_2}=0,7\left(mol\right)\)
Mà: axit dùng dư 10% so với lượng pư.
\(\Rightarrow n_{HCl}=0,7+0,7.10\%=0,77\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{0,77}{2,8}=0,275\left(l\right)\)
c, Ta có: \(D=\dfrac{m}{V}\Rightarrow m_{ddHCl}=0,275.1000.1,04=286\left(g\right)\)
d, Theo PT: \(n_{ZnCl_2}=n_{H_2}=0,35\left(mol\right)\)
Dd X gồm: ZnCl2 và HCl dư.
nHCl dư = 07.10% = 0,07 (mol)
Ta có: m dd sau pư = mZn + m dd HCl - mH2 = 308,05 (g)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}C\%_{ZnCl_2}=\dfrac{0,35.136}{308,05}.100\%\approx15,452\%\\C\%_{HCl\left(dư\right)}=\dfrac{0,07.36,5}{308,05}.100\%\approx0,829\%\end{matrix}\right.\)