Hòa tan hoàn toàn 0,24 Mg vào lượng vừa đủ HCL 0,1M sau khi phản ứng thu được lượng khí H2 a) Viết phương trình phản ứng b) Tính V khí thu được sau phản ứng c) Tính V HCL 0,1M để tham gi phản ứng
Hòa tan hoàn toàn 0,24 Mg vào lượng vừa đủ HCL 0,1M sau khi phản ứng thu được lượng khí H2 a) Viết phương trình phản ứng b) Tính V khí thu được sau phản ứng c) Tính V HCL 0,1M để tham gi phản ứng
Anh đang ngoài đường không gõ latex đẹp được em thông cảm
nMg= 0,24/24= 0,01(mol)
a, Mg +2 HCl -> MgCl2 + H2
b) nH2= nMg= 0,01(mol)
V(H2,đktc)= 0,01 x 22,4= 0,224(l)
c) nHCl= 2. nMg= 2. 0,01= 0,02(mol)
=> VddHCl= 0,02/0,1= 0,2(l)
Hoàn thành các họa phương trình hóa học sau ghi rõ điều kiện phản ứng nếu có
1.CH4+?->HCL+?
2.ZN+HCL->?+?
3.CH2+CH2+ BR2->?
4.CACO3+?->CACL2+?+H2O
Các bạn giúp mình với huhu
2: \(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
4: \(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
CH4 + Cl2 -> (askt) CH3Cl + HCl
Zn + 2 HCl -> ZnCl2 + H2
CaCO3 -to-> CaO + CO2
Nếu câu 3 là: CH2=CH2 + Br2 -> CHBr-BrCH
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết các khí trong 3 lọ mất nhãn riêng biệt gồm C2H4 CH4 Cl2 CO2 viết phương trình hóa học
Tham khảo:
+) Dẫn lần lượt từng khí qua dd Ca(OH)2 dư, khí nào tạo kết tủa trắng là CO2:
PTHH: CO2+Ca(OH)2→CaCO3↓+H2O
+) 2 khí còn lại cho qua dd Br2 dư, khí nào làm dd Br2 mất màu là C2H4:
PTHH: C2H4+Br2→C2H4Br2
⇒ khí còn lại là CH4
Bạn trên tham khảo thiếu chất quá. Anh nhận biết như này
----
- Dẫn các khí qua dd Ca(OH)2:
+) Tạo kết tủa trắng CaCO3 -> Nhận biết khí CO2
+) Còn lại không hiện tượng.
- Dẫn các khí kia qua dd Br2:
+) Khí làm nhạt màu dd Br2 là C2H4
+) Còn lại không hiện tượng.
- 2 khí còn lại dẫn qua Cu:
+) Khí tạo rắn đen với Cu là O2
+) Khí tạo rắn trắng với Cu là Cl2
CO2+ Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
C2H4 + Br2 -> C2H4Br2
Cu + Cl2 -to-> CuCl2
Cu + 1/2 O2 -to-> CuO
Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các dung dịch sau: a)HCL, HBr, HNO3, NaOH
- Dùng quỳ tím:
+) Hoá xanh -> dd NaOH
+) Hoá đỏ: còn lại
- Dùng dd AgNO3:
+) Kết tủa vàng nhạt AgBr -> dd HBr
+) Kết tủa trắng AgCl -> dd HCl
+) Không hiện tượng: dd HNO3
PTHH: AgNO3 + HBr -> AgBr + HNO3
AgNO3 + HCl -> AgCl + HNO3
Cho 8,4g tác dụng với 7,3g HCl tạo thành FeCl2 và giải phóng hiđro a, viết chương trình hóa học sảy ra b, chất nào còn dư ? Còn dư bao nhiêu g c, tính thể tích khí hiđro sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn
11,12,13 giúp e ạ.
dđể đốt cháy hoàn toàn 0,864 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,11 gam KMnO4. xác định kim loại R
Cho 5,4 gam Al tác dụng vừa đủ với 150ml dung dịch HCl aM. Sau phản ứng thu được m gam muối khan và V lít H2(đktc). a. Giá trị của a là: A. 3M B. 4M C. 1,5M D. 2,5M b. Khối lượng muối khan m là: A. 26,7g B. 15,45g C. 22,1g D. 18,4g c. Thể tích khí H2 (V) là: A. 13,44l B. 2,24l C. 6,72l D. 3,36l
\(\text{Ta có PTHH}\\2Al+6HCl \rightarrow 2AlCl_3+3H_2 \uparrow\\n_{Al}=\dfrac{5,4}{27}=0,2(mol)\\\Rightarrow n_{HCl}=3n_{Al}=0,6(mol)\\\Rightarrow C_{M_{HCl}}=n/V=\dfrac{0,6}{0,15}=4(M)\\\text{ Câu hỏi 1 : B}\\\Rightarrow n_{AlCl_3}=n_{Al}=0,2(mol)\\\Rightarrow m_{AlCl_3} = 0,2.133,5=26,7(gam)\\\text{ Câu hỏi 2 : A}\\\Rightarrow n_{H_2}=3/2n_{Al}=0,3(mol)\Rightarrow V_{H_2}(đktc)=0,3.22,4=6,72(lít)\\\text{ Câu hỏi 3 : C} \)
X là hỗn hợp các hidrocacbon. Để đốt cháy hết 10,2 gam X cần 25,76 lít O2 (đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư được m gam kết tủa. Tính m
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}n_{CO_2}=a\left(mol\right)\\n_{H_2O}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(n_{O_2}=\dfrac{25,76}{22,4}=1,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn C: nC = a (mol)
Bảo toàn H: nH = 2b (mol)
=> 12a + 1.2b = 10,2 (1)
Bảo toàn O: 2a + b = 2,3 (2)
(1)(2) => a = 0,7; b = 0,9
=> \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=0,7\left(mol\right)\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,7.100=70\left(g\right)\)
để đốt cháy hoàn toàn 0,96 gam kim loại R chỉ cần dùng vừa đủ 80% lượng khí O2 sinh ra khi phân hủy hoàn toàn 7,9 gam KMnO4. hãy xác định kim loại R
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2KMnO4 --to--> K2MnO4 + MnO2 + O2
0,05-------------------------------->0,025
=> nO2(cần dùng) = \(\dfrac{0,025.80}{100}=0,02\left(mol\right)\)
PTHH: 4R + nO2 --to--> 2R2On
\(\dfrac{0,08}{n}\)<-0,02
=> \(M_R=\dfrac{0,96}{\dfrac{0,08}{n}}=12n\left(g/mol\right)\)
- Nếu n = 1 => MR = 12 (Loại)
- Nếu n = 2 => MR = 24 (Mg)
- Nếu n = 3 => MR = 36 (Loại)
- Nếu n = \(\dfrac{8}{3}\) => MR = 32 (Loại)
Vậy R là Mg
\(2KMnO_4 \rightarrow K_2MnO_4+MnO_2+O_2 \uparrow\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{7,9}{158}=0,05(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2} = \dfrac{0,05}2=0,025(mol)\\ n_{{O_2}_{\text{Cần dùng}}}=0,025.80=0,02(mol)\\4R+nO_2 \rightarrow 2R_2O_n\\ \Rightarrow n_R=\dfrac{0,02.4}{n}=\dfrac{0,08}n (mol)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{0,96:0,08}n=12n\\ \text{ Kẻ bảng biện luận }\\ \begin{array}{|c|c|c|}\hline \text{n=1}&\text{n=2}&\text{n=3}\\\hline \text{M=12(loại)}&\text{M=24(nhận)(Mg)}&\text{36(loại)}\\\hline\end{array}\\\text{Vậy M là Mg} \)