Cấu hình electron phân tử: \(\sigma_{1s}^2\left(H_2\right);\sigma_{12}^1\left(H_2^+\right)\)
\(BO\left(H_2\right)=\dfrac{2}{2}=1;BO\left(H_2^+\right)=\dfrac{1}{2}\\ BO\left(H_2\right)>BO\left(H_2^+\right)\Rightarrow l_{H-H\left(H_2\right)}< l_{H-H\left(H_2^+\right)}\)
Nhận định về độ dài liên kết là đúng.
\(H_2\) có 2 electron trong khi đó \(H_2^{^{ }+}\) chỉ có một, lực hút giữa electron và hạt nhân vì thế lớn hơn, enthalpy phân ly liên kết trong phân tử trung hoà lớn hơn. Vậy cả hai nhận định đều đúng.
\(a.\\ m+m_{\left[O\right]}=16,2\\ n_{Cl^-}=2\dfrac{m_{\left[O\right]}}{16}\\ m+35,5\dfrac{m_{\left[O\right]}}{16}\cdot2=38,2\\ m=9,8;m_{\left[O\right]}=6,4\\ b.\\ V_{dd.acid}=v\left(L\right)\\ n_{H^+}=v+v=2v\left(mol\right)\\ n_{\left[O\right]}=\dfrac{6,4}{16}=0,4=\dfrac{2v}{2}\\ v=0,4\\ a=9,8+0,4\cdot35,5+0,4\cdot96=62,4g\)
`a)`
Bảo toàn KL:
`m_Y+m_{HCl}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}`
`->36,5n_{HCl}-18n_{H_2O}=38,2-16,2=22`
Mà bảo toàn H: `n_{HCl}=2n_{H_2O}`
`->n_{HCl}=0,8(mol);n_{H_2O}=0,4(mol)`
Bảo toàn O: `n_{O(Y)}=n_{H_2O}=0,4(mol)`
`->n_{O_2}=0,5n_{O(Y)}=0,2(mol)`
Bảo toàn KL: `m_X+m_{O_2}=m_Y`
`->m=16,2-0,2.32=9,8(g)`
`b)`
Đặt `V_{dd\ ax it}=x(l)`
`->n_{HCl}=x(mol);n_{H_2SO_4}=0,5x(mol)`
`n_{O(Y)}=0,4(mol)`
Bảo toàn electron: `n_{O(Y)}=1/2n_{H(ax it)}`
`->0,4=1/2(x+0,5x.2)`
`->x=0,4(l)`
`->n_{HCl}=0,4(mol);n_{H_2SO_4}=0,2(mol)`
Bảo toàn O: `n_{H_2O}=n_{O(Y)}=0,4(mol)`
Bảo toàn KL:
`m_Y+m_{HCl}+m_{H_2SO_4}=m_{\text{muối}}+m_{H_2O}`
`->a=16,2+0,4.36,5+0,2.98-0,4.18=43,2(g)`
Đốt cháy hoàn toàn 3g một hiđrocacbon X thì thu được 8,8g CO2 . Biết tỉ khối hơi của X so với h2 là 15 Xâc định CTPT của X
Bảo toàn C: `n_C=n_{CO_2}={8,8}/{44}=0,2(mol)`
`->n_H={3-0,2.12}/{1}=0,6(mol)`
`->` Trong X: `n_C:n_H=0,2:0,6=1:3`
`->` CTN: `(CH_3)_n`
`->M_X=(12+3).n=15.2=30`
`->n=2`
`->` CTPT: `C_2H_6.`
Cho từ từ 135 ml dd ba(oh)2 2M vào 80 ml dd al2(so4)3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được kết tủa y đem y nhiệt phân đến khối lượng không đổi thu được (a) gam chất rắn. Tính a ?
`n_{Ba(OH)_2}=0,135.2=0,27(mol)`
`n_{Al_2(SO_4)_3}=0,08.1=0,08(mol)`
`Al_2(SO_4)_3+3Ba(OH)_2->2Al(OH)_3+3BaSO_4`
`0,08->0,24->0,16->0,24(mol)`
`->n_{Ba(OH)_2\ du}=0,27-0,24=0,03(mol)`
`Ba(OH)_2+2Al(OH)_3->Ba(AlO_2)_2+4H_2O`
`0,03->0,06(mol)`
`->n_{Al(OH)_3\ du}=0,16-0,06=0,1(mol)`
`2Al(OH)_3` $\xrightarrow{t^o}$ `Al_2O_3+3H_2O`
`0,1->0,05(mol)`
`->a=m_{Al_2O_3}+m_{BaSO_4}=0,05.102+0,24.233=61,02(g)`
Khử hoàn toàn 4,06 gam một oxit sắt bằng khí CO dư ở nhiệt độ cao thành kim loại . Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd ca(oh)2 dư . Thấy tạo thành 7(g) kết rủa a) xác định công thức oxit sắt B) cho 4,06 g oxit sắt trên tác dụng hoàn toàn với dd H2SO4 đặc nóng
`a)`
Oxit: `Fe_xO_y`
`Fe_xO_y+yCO` $\xrightarrow{t^o}$ `xFe+yCO_2`
`CO_2+Ca(OH)_2->CaCO_3+H_2O`
Theo PT: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=7/{100}=0,07(mol)`
`->n_{Fe_xO_y}={n_{CO_2}}/y={0,07}/y(mol)`
`->M_{Fe_xO_y}={4,06}/{{0,07}/y}=58y`
`->56x+16y=58y`
`->x/y={42}/{56}=3/4`
`->` Oxit: `Fe_3O_4`
`b)`
`n_{Fe_3O_4}={4,06}/{232}=0,0175(mol)`
`2Fe_3O_4+10H_2SO_4->3Fe_2(SO_4)_3+SO_2+10H_2O`
Đề thiếu.
Dẫn 3,36l hỗn hợp A gồm CH4, C2H4 và H2 qua dung dịch Brom thấy khối lượng bình tăng 0,84g . Xác định V mỗi khí trong hỗn hợp đầu. Biết 1,4l A nặng 0,975g. Biết phản ứng xảy ra hoàn toàn. V khí đo đktc
Đặt `n_{CH_4}=x(mol);n_{C_2H_4}=y(mol);n_{H_2}=z(mol)`
`->x+y+z={3,36}/{22,4}=0,15(1)`
`C_2H_4+Br_2->C_2H_4Br_2`
`->m_{C_2H_4}=m_{\text{bình tăng}}=0,84(g)`
`->28y=0,84`
`->y=0,03(2)`
`M_A={0,975}/{{1,4}/{22,4}}=15,6(g//mol)`
`->m_A=15,6.0,15=2,34=16x+28y+2z(3)`
`(1)(2)(3)->x=0,09(mol);y=z=0,03(mol)`
Vậy trong hỗn hợp đầu:
`V_{H_2}=V_{C_2H_4}=0,03.22,4=0,672(l)`
`V_{CH_4}=0,09.22,4=2,016(l)`
Hòa tan hoàn toàn 16 gam oxit của một kim loại (X) phải dùng 300ml ddHCl 2M a) Xác định công thức oxit b) Cho dd NaOH vào dd thu được đến khi kết tủa đạt cực đại, lọc lấy kết tủa đem nung một thời gian thì thu được 18,7 gam chất rắn (Y). Xác định các chất có trong (Y) và tính khối lượng của các chất đó.
`a)`
Oxit: `X_2O_n`
`300ml=0,3l`
`->n_{HCl}=0,3.2=0,6(mol)`
`X_2O_n+2nHCl->2XCl_n+nH_2O`
Theo PT: `n_{X_2O_n}={n_{HCl}}/{2n}={0,6}/{2n}={0,3}/n(mol)`
`->M_{X_2O_n}={16}/{{0,3}/n}={160}/{3}n`
`->2M_X+16n={160}/{3}n`
`->M_X={56}/{3}n`
`->n=3;M_X=56` thỏa.
Hay `X_2O_3` là `Fe_2O_3`
`b)`
`Fe_2O_3+6HCl->2FeCl_3+3H_2O`
Theo PT: `n_{FeCl_3}=1/3n_{HCl}=0,2(mol)`
`FeCl_3+3NaOH->Fe(OH)_3+3NaCl`
`2Fe(OH)_3` $\xrightarrow{t^o}$ `Fe_2O_3+3H_2O`
`->Y:\ Fe_2O_3`
Theo PT: `n_{Fe_2O_3(Y)}=1/2n_{FeCl_3}=0,1(mol)`
`->m_{Fe_2O_3(Y)}=0,1.160=17(g)`
Cho biết mỗi chất sau đây thuộc loại hợp chất vô cơ nào ( axit, bazo, muối , oxide )? LiOH, H2O, Cr(OH)3, SiO2, N2O, H2S, K2SO4, NaCIO4, HCIO4
Gọi tên ?
Bazo : LiOH ; Cr(OH)3 ( Liti hydroxit ; Crom(III) hydroxit )
Axit : H2S ; HClO4 ( Hidro sunfua ; Axit Perchloric )
Muối : K2SO4 ; NaClO4 ( Kali sunfat ; Natri Pechlorate )
Oxide : H2O ; SiO2 ; N2O ( Nước ; Silic dioxit ; Nito(II) Oxit )
Oxi hóa hoàn toàn 0,63g hợp chất hữu cơ A. Dẫn toàn bộ sản phẩm vào bình chứ nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng 2,79g đồng thời xuất hiện 4,5 g kết tủa. Mặt khác khi hoá hơi lượng chất A ở mặt trên thì thu được 201,6 ml khi ở đktc
Bảo toàn C: `n_{CO_2}=n_{CaCO_3}={4,5}/{100}=0,045(mol)`
`m_{\text{bình tăng}}=m_{CO_2}+m_{H_2O}`
`->n_{H_2O}={2,79-0,045.44}/{18}=0,045(mol)`
`->n_C:n_H=n_{CO_2}:2n_{H_2O}=0,045:0,09=1:2`
`->A:\ (CH_2)_n`
`M_A={0,63}/{{0,2016}/{22,4}}=70(g//mol)`
`->(12+2).n=70`
`->n=5`
`->C_5H_{12}`
\(X:\ 1s^22s^22p^63s^23p^6\)
Số e lớp ngoài cùng là 5 nên là phi kim.
\(R:\ 1s^22s^22p^63s^23p^63d^24s^2\)
R thuộc chu kì 4, có 2 e lớp ngoài cùng nên là kim loại.
\(M:\ 1s^22s^22p^6\)
M có 8 e lớp ngoài cùng nên là khí hiếm.
\(T:\ 1s^22s^22p^63s^23p^64d^54s^2\)
T có 7 e lớp ngoài cùng nên là phi kim.