tính thành phần trăm theo khối lượng của nguyên tố o trong hợp chất baso4
tính thành phần trăm theo khối lượng của nguyên tố o trong hợp chất baso4
Gọi công thức chung hỗn hợp oxit sau pư là FexOy (a mol)
\(n_{H_2O}=\dfrac{1,62}{18}=0,09\left(mol\right)\)
Bảo toàn Fe: \(n_{Fe_2O_3}=0,5ax\left(mol\right)\) (*)
Bảo toàn O: 3.0,5ax = ay + 0,09
=> 1,5ax - ay = 0,09 (1)
PTHH: \(Fe_xO_y+yH_2SO_4\rightarrow Fe_x\left(SO_4\right)_y+yH_2O\)
\(Fe_x\left(SO_4\right)_y+yBa\left(OH\right)_2\rightarrow xFe\left(OH\right)_{\dfrac{2y}{x}}\downarrow+yBaSO_4\downarrow\)
=> Kết tủa gồm \(\left\{{}\begin{matrix}Fe\left(OH\right)_{\dfrac{2y}{x}}:ax\left(mol\right)\\BaSO_4:ay\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\left(56+17.\dfrac{2y}{x}\right)ax+233ay=167,7\)
=> 56ax + 267ay = 167,7 (2)
(1)(2) => ax = 0,42; ay = 0,54
Xét \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{ax}{ay}=\dfrac{0,42}{0,54}=\dfrac{7}{9}\)
=> Công thức chung oxit sau pư có dạng Fe7O9
=> a = 0,06 (mol)
(*) => nFe2O3 = 0,5.0,06.7 = 0,21 (mol)
=> m = 0,21.160 = 33,6 (g)
=> D
\(n_{Mg}=\dfrac{19,2}{24}=0,8\left(mol\right)\); \(n_{N_xO_y}=\dfrac{35,84}{22,4}=1,6\left(mol\right)\)
\(Mg^0-2e\rightarrow Mg^{+2}\)
0,8-->1,6
\(xN^{+5}+\left(5x-2y\right)e\rightarrow N_x^{+\dfrac{2y}{x}}\)
1,6(5x-2y) <---1,6
Bảo toàn e: 1,6(5x-2y) = 1,6
=> 5x - 2y = 1
=> x = 1; y = 2 thỏa mãn
CTHH: NO2
=> C
dinh-luat-bao-toan-khoi-luong là j
Tham khảo
Định luật bảo toàn khối lượng hay định luật Lomonosov - Lavoisier là một định luật cơ bản trong lĩnh vực hóa học, được phát biểu như sau: Trong phản ứng hóa học, tổng khối lượng các chất đã tham gia phản ứng bằng tổng khối lượng các sản phẩm tạo thành.
$D$
$2Na+2H_2O\to 2NaOH+H_2$
$Al_2(SO_4)_3+6NaOH\to 2Al(OH)_3\downarrow+3Na_2SO_4$
$Al(OH)_3+NaOH\to NaAlO_2+2H_2O$
(do $NaOH$ dư nên hòa tan hết kết tủa trắng $Al(OH)_3$)
D
2Na+2H2O->2NaOH+H2
6NaOH+Al2(SO4)3->2Na2SO4+3Al(OH)3
AL(OH)3+NaOH->NaAlO2+2H2O
Lập phương trình hóa học của các phản ứng sau
Canxi cacbonat (CaCO3) Canxi oxit + cacbonđioxit
Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam Mg trong dd HCl 18,25%vừa đủ thu được V lít khí (đktc)và dd X. a, Tính V. b, Tính khối lượng muối thu được và C% của chất tan trong dd X.
\(n_{Mg}=\dfrac{6}{24}=0,25\left(mol\right)\\ PTHH:Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
0,25 ---> 0,5 ---> 0,25 ---> 0,25
\(V_{H_2}=0,25.22,4=5,6\left(l\right)\\ m_{MgCl_2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\\ m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\\ m_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{18,25\%}=100\left(g\right)\\ m_{H_2}=0,25.2=0,5\left(g\right)\\ m_{dd}=100+6-0,5=105,5\left(g\right)\\ C\%_{MgCl_2}=\dfrac{23,75}{105,5}=22,51\%\)
2KMNO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
0,6-------------------------------------0,3
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2---------------------0,3
n O2=\(\dfrac{6,72}{22.4}\)=0,3 mol
=>m KMnO4=0,6.158=94,8g
=>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
=>KMnO4 dùng nhiều hơn
Hòa tan hoàn toàn 6,0 gam Mg trong dd HCl 18,25%vừa đủ thu được V lít khí (đktc)và dd X. a, Tính V. b, Tính khối lượng muối thu được và C% của chất tan trong dd X.
Mg+2HCl-to>MgCl2+H2
0,25----0,5------0,25-----0,25
n Mg=\(\dfrac{6}{24}\)=0,25 mol
=>VH2=0,25.22,4=5,6l
m MgCl2=0,25.95=23,75g
m HCl=0,5.36,5=18,25 g
=>m dd Hcl=100g
=>C%=\(\dfrac{23,75}{6+100-0,5}.100=22,511\%\)