Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Y là nguyên tố
A.O
B.P
C.S
D.Se
Oxit cao nhất của nguyên tố Y là YO3. Trong hợp chất với hiđro của Y, hiđro chiếm 5,88% về khối lượng. Y là nguyên tố
A.O
B.P
C.S
D.Se
Y có hóa trị II hoặc VI, nếu hóa trị II → H2Y → 2/(2 + Y) = 0,0588 → Y = 32 (S).
Điện phân 2 lít dung dịch HCl và KCl trong bình điện phân có màng ngăn, I=21,23 A, sau 15 phút thì dung dịch có pH=3.
pH của dung dịch lúc đầu là
A. 1 B.2 C.3 D.4
cách tách khí oxi và amoniac ra khỏi hỗn hợp biết oxi tan trong nước ít hơn amoniac
nguyên tố sắt có điện tích hạt nhân là 26+ trong nguyên tử sắt số ạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định nguyên tử khối của sắt
Số hạt mang điện tích p + e nhiều hơn số hạt ko mang điện tích n là 22.
Tức là ( p+e)-n = 22
Ta có điện tích hạt nhân à 26+, tức p = 26 (1)
Ta có (p+e)-n=22
Mà p = e \(\Rightarrow\) 2p - n = 22 (2)
Thế (1) vào (2) ta được 2.26 - n =22
\(\Rightarrow\) n = 52 - 22=30
Số khối A = p + n = 26 + 30 = 56
Hai hợp chất A và B đều được tạo ra từ 2 nguyên tố C và O
trong A : C chiếm 46,2% về khối lượng
trong B : C chiếm 27,8% về khối lượng
a) tìm tỉ lệ tối giản số nguyên tử C và O trong phân tử hợp chất A và B
b) nếu trong phân tử của A và B đều có 1 nguyên tử C , hãy tính phân tử khối của A và B
ai giúp tui với /đăng nửa ngày tùi mà ko ai trả lời
Nung hỗn hợp bột gồm 15,2 gam Cr2O3 và m gam Al ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng hoàn toàn, thu được 23,3 gam hỗn hợp rắn X. Cho toàn bộ hỗn hợp X phản ứng với axit HCl (dư) thoát ra V lít khí H2 (ở đktc). Giá trị của V là (cho O = 16, Al = 27, Cr = 52)
A.7,84
B.4,48
C.3,36
D.10,08
2Al + Cr2O3 → Al2O3 + 2Cr
0,2 0,1 0,2
Al – 3e → Al3+; Cr – 3e → Cr3+; 2H+ + 2e → H2;
0,1 0,3 0,2 0,6 2x x
2x = 0,9 → x = 0,45 → V = 0,45.22,4 = 10,08 lit.
hình như sai đề thì phải, nhưng nếu đúng thì đáp án là D.10,08. nếu đúng thì thanks nha
Hòa tan hoàn toàn 13,92 gam hỗn hợp X gồm MgO, FeO và Fe2O3 phải dùng vừa hết 520 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác , khi lấy 0,27 mol hỗn hợp X đốt nóng trong ống sứ không có không khí rồi thổi một luồng H2 dư đi qua để phản ứng xảy ra hoàn toàn thì thu được m gam chất rắn và 4,86 gam nước. Xác định m?
A. 16,56 g
B. 15,12 g
C. 17,28 g
D. 14,56 g
13,92 gam X ( MgO x mol ; FeO y mol và Fe2O3 z mol ).
Ta có : nO (oxit ) = ½ nH+ = ½ .0,52 = 0,26 mol
=> x + y +3z = 0,26 ( 1 ) và 40x + 72y + 160z = 13,92 ( 2 )
Trong 0,27 mol X số mol MgO , FeO và Fe2O3 lần lượt là kx , ky và kz mol
=> kx + ky + kz = 0,27 ( 3 )
Và : nH2O = nH2 = nO(FeO) + nO(Fe2O3) = ky +3kz = 0,27 ( 4 ). Bi ến đ ổi ( 3 ) & ( 4 ) => x = 2z ( 5 )
Giải ( 1) , (2) và ( 5) => x = 0,08 mol ; y = 0,06 mol và z = 0,04 mol => k = 0,27/0,18 = 1,5
BTKL : m = 1,5.13,92 – 0,27.16 = 16,56 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0.2 mol hỗn hợp X gồm 1 ankan và 1 anken thu được 0,35 mol CO2 và 0,4mol H2O. phần trăm số mol anken trong X là
A.50%
B.25%
C.40%
D.75%
nankan= nnước-nCO2= 0,4=0,35= 0,05 (mol)
nanken=nX-nankan= 0,2-0,05=0,15 mol
%nanken=75,5%
(ĐHKA,2012). Cho hỗn hợp K2CO3 và NaHCO3 (tỉ lệ mol 1 : 1) vào bình dung dịch Ba(HCO3)2 thu được kết tủa X và dung dịch Y. Thêm từ từ dung dịch HCl 0,5M vào bình đến khi không còn khí thoát ra thì hết 560 ml. Biết toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Khối lượng kết tủa X là
A.3,94 gam.
B.7,88 gam.
C.11,28 gam.
D.9,85gam.
nH = 0,56.0,5 = 0,28 mol; nOH = 0,2mol.
Ba2+ + CO32- = BaCO3 (1)
H+ + HCO3- = CO2 + H2O (2)
0,2 0,2 (mol)
2H+ + CO32- = CO2 + H2O (3) → nK2CO3 = 0,04 = nNaHCO3 → nBa(HCO3)2 = 0,08.
0,08 0,04 (mol)
HCO3‑ + OH- = CO32- + H2O (4)
0,2 0,2 (mol)
→ nBaCO3 = nCO3 = 0,04 mol → m = 197.0,04 = 7,88g.
Điện phân dung dịch chứa a mol CuSO4 và b mol NaCl (với điện cực trơ có màng ngăn xốp). Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì điều kiện của a và b là (biết ion SO42- không bị điện phân trong dung dịch)? (ĐTTS Đại học khối B năm 2007)
A.b>2a
B.b=2a
C.b<2a
D.2b=a
Phản ứng điện phân xảy ra ở các điện cực như sau:
Catot(-): Cu2+ + 2e → Cu; Anot(+): 2Cl- - 2e → Cl2.
Để dung dịch sau điện phân làm dung dịch phenolphtalein chuyển sang màu hồng thì môi trường của dd phải là môi trường bazơ, tức là H2O đã bị điện phân ở Catot và chưa bị điện phân ở Anot. 2H2O + 2e → H2 + 2OH- . Mà số mol e ở Catot = số mol e ở Anot → 2a + nH2O = b → b > 2a.