không phải lớp 10 đâu nha , lớp 7 các bạn nhé . nhanh giúp mình với nha . cảm ơn nhiều
a) \(5x^2y^3=2x^2y^3+3x^2y^3\)
b) \(-6x^2y^3=2x^2y^3-8x^2y^3\)
c) \(mx^2y^3=2x^2y^3+\left(m-2\right)x^2y^3\)
không phải lớp 10 đâu nha , lớp 7 các bạn nhé . nhanh giúp mình với nha . cảm ơn nhiều
a) \(5x^2y^3=2x^2y^3+3x^2y^3\)
b) \(-6x^2y^3=2x^2y^3-8x^2y^3\)
c) \(mx^2y^3=2x^2y^3+\left(m-2\right)x^2y^3\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:
1, A=\(\left(x-1\right)^2+\left(y-5\right)^2+\left(x-y+4\right)^2\)
2, B=\(x^2y^2+x^2-6xy+4x-3\)
3, C=\(x^2+15y^2+xy+8x+y+2017\)
4,D= \(xy\left(x-2\right)\left(y+6\right)+12x^2-24x+3y^2+18y+36\)
5, E=\(a^2+b^2+ab-3a-3b+2014\)
Tìm các số thực a, b, c thỏa mãn đẳng thức
\(\sqrt{x-2}+\sqrt{y+3}+\sqrt{z-4}=\frac{1}{2}\left(x+y+z\right)\)
Cho 2 số thực x, y thỏa man x^2 + y^2=4 và xy= Trừ căn 3.
Tính giá tri của biểu thức P = x+y
Ai giúp mình giải 10 bài này với. Mình cảm ơn m.n rất nhiều (Giải chi tiết dễ hiểu , vì đây là bài tự luận )
Bài 1: Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, viết phương trình đường thẳng d biết d vuông góc với đường thẳng △: \(2x-y+1=0\)và cắt đường tròn (C): \(x^2+y^2+2x-4y-4=0\) theo một dây cung có độ dài bằng 6.
Bài 2: Giải phương trình: \(x+4-\sqrt{14x-1}=\frac{\sqrt{10x-9-1}}{x}\)
Bài 3:
a) Cho\(sinx=\frac{3}{5}\left(\frac{\pi}{2}< x< \pi\right)\). Tính \(sin2x\), \(cotx\),\(tan\left(x-\frac{\pi}{4}\right)\)
b)Chứng minh rằng: \(sin^6x+cox^6x=\frac{5}{8}+\frac{3}{8}cos4x\)
c)Cho tam giác ABC có các góc A, B, C thòa mãn hệ thức:
\(sinA+sinB+sinC=sin2A+sin2B+sin2C\)
Chứng minh tam giác ABC là tam giác đều.
Bài 4: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho hai điểm M(1;3), N(-1;2) và đường thẳng d: \(3x-4y-6=0\)
a)Viết phương trình đường thẳng đi qua hai điểm M, N.
b)Viết phường trình đường tròn tâm M và tiếp xúc với đường thằng d
c)Cho đường tròn(C) có phương trình: \(x^2+y^2-6x-4y-3=0\) .Viết phương trình đường thẳng d' qua M cắt đường tròn (C) tại hai điểm AB có độ dài nhỏ nhất.
Bài 5: Rút gọn biểu thức \(A=\frac{sinx+sin2x+sin3x}{cosx+cos2+cos3x}\)
Bài 6:Trong mặt phương với hệ tọa độ Oxy cho tam giác ABC cân tại C, phương trình đường thẳng chứa cạnh AB là \(x+y-2=0\) .Biết tam giác ABC có trọng tâm \(G\left(\frac{14}{3};\frac{5}{3}\right)\)và diện tích bằng \(\frac{65}{2}\). Viết phương trình đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
Bài 7: Cho biểu thức \(A=\frac{cos2\alpha-cos4\text{α}}{sin4\text{α}-sin2\text{α}}+\frac{cos\text{α}-cos5\text{α}}{sin5\text{α}-sin\text{α}}\), \(a\ne k\frac{\pi}{2};a\ne\frac{\pi}{6}+k\frac{\pi}{3}\).Rút gọn biểu thức A. Từ đó tìm các giá trị của α để A=2
Bài 8:Trong mặt phẳng Oxy cho điểm A(1;0) và đường tròn (C):\(x^2+y^2-2x+4y-5=0\).
a)Xét vị trí của điểm A đối với đường tròn (C)
b)Gọi d là đường thẳng cắt đường tròn (C) tại hai điễm B, C sao cho tam giác ABC vuông cân tại A, viết phường trình đường thẳng d.
Bài 9: Trong mặt phẳng với hệ tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(7;2), B(0;-4), C(3;0).
a)Viết phương trình đường thẳng BC.
b)Viết phường trình đường tròn (T) tâm A và tiếp xúc với BC.
c)Tìm điềm M trên đường tròn (T) sao cho \(MB^2-MC^2=53\)
Bài 10: Cho a, b, c là độ dài ba cạnh của một tam giác có diện tích bằng \(\sqrt{3}\). Chứng minh rằng
\(\frac{a^4+b^4}{a^6+b^6}+\frac{b^4+c^4}{b^6+c^6}+\frac{c^4+a^4}{c^6+c^4}\le\frac{3}{4}\)
1) Cho \(x,y,z>0\) và \(\frac{1}{x}+\frac{1}{y}+\frac{1}{z}=4\). Tìm GTLN của biểu thức :
\(P=\frac{1}{2x+y+z}+\frac{1}{x+2y+z}+\frac{1}{x+y+2z}\) .
2) Tổng bình phương các nghiệm nguyên của bất phương trình \(4x^2+3x+3\le8x\sqrt{x+1}\) là:.....
Giải hpt sau:
1, \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=5\\\sqrt{x+1}+\sqrt{y-1}=3\end{matrix}\right.\)
2, \(\left\{{}\begin{matrix}x^2y-2x^2+3y=6\\\sqrt{x^2+5}+\sqrt{y^2+5}=3x-y-1\end{matrix}\right.\)
3, \(\left\{{}\begin{matrix}2x-2=y+\sqrt{y-2}\\2y-2=x+\sqrt{x-2}\end{matrix}\right.\)
Mng giúp mình vs ạ!!!
Cho x > 0 , y > 0 , z > 0 thỏa mãn x2013 + y2013 + z2013 = 3
Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức M = x2 + y2 + z2
Bài 1 : cho \(\overrightarrow{u}=\overrightarrow{a}+3\overrightarrow{b}\)vuông góc với \(\overrightarrow{v}=7\overrightarrow{a}-5\overrightarrow{b}\)và \(\overrightarrow{x}=\overrightarrow{a}-4\overrightarrow{b}\)vuông góc với\(\overrightarrow{y}=7\overrightarrow{a}-2\overrightarrow{b}\). Khi đó góc giữa hai vectơ \(\overrightarrow{a}\)và \(\overrightarrow{b}\)là ?
Bài 2 : Cho ΔABC có diện tích S=\(\frac{3}{2}\), hai đỉnh A(2,-3) và B(3.-2) . Trọng tâm G năm trên đường thẳng 3x-y-8=0 . Tìm tọa độ điểm C ?
Bài 3: Cho cá số dương x,y,z thỏa mãn xyz=1 . Khi đó giá trị nhỏ nhất của biểu thức
P=\(\frac{\sqrt{1+x^3+y^3}}{xy}+\frac{\sqrt{1+y^3+z^3}}{yz}+\frac{\sqrt{1+x^3+z^3}}{xz}\) là bao nhiêu ?
Bài 4 : Cho (H) là đồ thị hàm số f(x)= \(\sqrt{x^2-10x+25}+\left|x+5\right|\)Xét các mệnh đề sau :
I. (H) đối xứng qua trục Oy II. (H) đối xứng qua trục Ox
III. (H) không có tâm đối xứng
Mệnh đề nào đúng , mệnh đề nào sai ? Giải thích tại sao ?
Bài 4 : Hãy liệt kê các phần tử của tập hợp : X={ x∈ R /\(x^2+x+1\)=0 }
Tìm m để hàm số:
1. y= x+mcosx luôn đồng biến trên R
2. y= sinx + cosx + mx đồng biến trên R
3. y= (m-3)x -(2m+1)cosx luôn nghịch biến trên R
4. y= \(\sqrt{x^2+1}-mx-1\) đồng biến trên R
5. y= \(\frac{1}{3}x^3-mx^2-\left(2m+1\right)x+1\) nghịch biến trên khoảng (0;5)
6. y= \(mx^3-x^2+3x+m-2\) đồng biến trên (-3;0)